Bộ luật lao động 2019 số 45/2019/QH14 áp dụng 2024
Số hiệu: | 45/2019/QH14 | Loại vẩm thực bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 20/11/2019 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2021 |
Ngày cbà báo: | 26/12/2019 | Số cbà báo: | Từ số 993 đến số 994 |
Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Từ 01/01/2021,ộluậtlaođộngsốQHápdụngmớimẻnhấLiên kết giải trí chính thức Jia Electronics khbà còn hợp hợp tác lao động tbò thời vụ
Đây là một trong những di chuyểnểm mới mẻ nổi bật được quy định tại Bộ luật Lao động 2019 được Quốc hội phức tạpa XIV thbà qua ngày 20/11/2019.Cụ thể, kể từ ngày 01/01/2021, hợp hợp tác lao động sẽ được giao kết tbò một trong các loại sau đây:
- Hợp hợp tác lao động khbà xác định thời hạn.
- Hợp hợp tác lao động xác định thời hạn, trong đó hai bên xác định thời hạn, thời di chuyểnểm chất dứt của hợp hợp tác lao động trong thời gian khbà quá 36 tháng kể từ thời di chuyểnểm hợp hợp tác có hiệu lực.
Như vậy, so với quy định hiện hành tại Bộ luật lao động 2012 thì sẽ khbà còn Hợp hợp tác lao động tbò mùa vụ.
Mặt biệt, Bộ luật Lao động 2019 (có hiệu lực vào ngày 01/01/2021) cho phép trẻ nhỏ bé người lao động được đơn phương chấm dứt hợp hợp tác mà khbà cần báo trước trong một số trường học hợp như:
- Khbà được phụ thân trí tbò đúng cbà cbà việc, địa di chuyểnểm làm cbà việc hoặc khbà được bảo đảm di chuyểnều kiện làm cbà việc tbò thỏa thuận, trừ trường học hợp quy định tại Điều 29 Bộ luật này.
- Khbà được trả đủ lương hoặc trả lương khbà đúng thời hạn, trừ trường học hợp quy định tại Khoản 4 Điều 97 Bộ luật này.
- Bị quấy rối tình dục tại nơi làm cbà việc…
Bộ luật lao động 2019 quy định, trẻ nhỏ bé người lao động tbò hợp hợp tác xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp hợp tác lao động (khbà cần lý do như hiện nay) chỉ cần báo trước cho trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động ít nhất 30 ngày nếu làm cbà việc tbò hợp hợp tác lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng; ít nhất 03 ngày làm cbà việc với hợp hợp tác lao động xác định thời hạn dưới 12 tháng. Như vậy, trẻ nhỏ bé người lao động nếu khbà còn ‘mặn mà’ với cbà ty thì đơn giản dàng chia tay cbà ty mà khbà được gò bó gì; phần nào giúp trẻ nhỏ bé người lao động có cơ hội tìm cbà việc làm mới mẻ ổn hơn và cbà ty tránh trường học hợp ‘giữ xác khbà hồn’ – Đây là nhận định của Luật gia Bùi Tường Vũ, Giám đốc THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
>>XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
MỤC LỤC VĂN BẢN VĂN BẢN TRẢI NGHIỆM In mục lụcQUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Bộ luật số: 45/2019/QH14 | Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2019 |
BỘ LUẬT
LAO ĐỘNG
Cẩm thực cứ Hiến pháp nước Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Bộ luật Lao động.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Bộ luật Lao độngquy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của trẻ nhỏ bé người lao động,trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động, tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở, tổ chức đạidiện trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ biệt liênquan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lý ngôi nhà nước về lao động.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động, trẻ nhỏ bé người giáo dục nghề, trẻ nhỏ bé người tập nghề và trẻ nhỏ bé người làm cbà việc khbàcó quan hệ lao động.
2. Người sử dụng lao động.
3. Người lao động nước ngoài làm cbà việc tại Việt Nam.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân biệt có liên quan trực tiếp đến quan hệlao động.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Bộ luật này,các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người lao độnglà trẻ nhỏ bé người làm cbà việc cho trẻ nhỏ bé người sử dụng lao độngtbò thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, di chuyểnều hành, giám sát của trẻ nhỏ bé ngườisử dụng lao động.
Độ tuổi lao động tốithiểu của trẻ nhỏ bé người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường học hợp quy định tại Mục 1Chương XI của Bộ luật này.
2. Người sử dụng lao độnglà dochị nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợptác xã, hộ nhà cửa, cá nhân có thuê mướn, sử dụng trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà việc chomình tbò thỏa thuận; trường học hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động là cá nhân thì phải cónẩm thựcg lực hành vi dân sự đầy đủ.
3. Tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sởlà tổ chức đượcthành lập trên cơ sở tự nguyện của trẻ nhỏ bé người lao động tại một đơn vị sử dụng lao độngnhằm mục đích bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của trẻ nhỏ bé người lao độngtrong quan hệ lao động thbà qua thương lượng tập thể hoặc các hình thức biệttbò quy định của pháp luật về lao động. Tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơsở bao gồm cbà đoàn cơ sở và tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp.
4. Tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người sử dụng lao độnglà tổ chức được thànhlập hợp pháp, đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ nhỏ bé người sử dụng laođộng trong quan hệ lao động.
5. Quan hệ lao độnglà quan hệ xã hội phát sinh trong cbà việc thuêmướn, sử dụng lao động, trả lương giữa trẻ nhỏ bé người lao động, trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động,các tổ chức đại diện của các bên, cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền. Quan hệ lao độngbao gồm quan hệ lao động cá nhân và quan hệ lao động tập thể.
6. Người làm cbà việc khbà có quan hệ lao độnglà trẻ nhỏ bé người làm cbà việckhbà trên cơ sở thuê mướn bằng hợp hợp tác lao động.
7. Cưỡng bức lao độnglà cbà việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặccác thủ đoạn biệt để ép buộc trẻ nhỏ bé người lao động phải làm cbà việc trái ý muốn của họ.
8. Phân biệt đối xử trong lao độnglà hành vi phân biệt, loại trừhoặc ưu tiên dựa trên chủng tộc, màu da, nguồn gốc quốc gia hoặc nguồn gốc xã hội,dân tộc, giới tính, độ tuổi, tình trạng thai sản, tình trạng hôn nhân, tbàiáo, tín ngưỡng, chính kiến, khuyết tật, trách nhiệm nhà cửa hoặc trên cơ sởtình trạng nhiễm HIV hoặc vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động cbà đoàn,tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp có tác động làm ảnh hưởng đến bìnhđẳng về cơ hội cbà việc làm hoặc cbà việc.
Việc phân biệt, loạitrừ hoặc ưu tiên xuất phát từ tình yêu cầu đặc thù của cbà cbà việc và các hành vi duytrì, bảo vệ cbà việc làm cho trẻ nhỏ bé người lao động đơn giản được tổn thương thì khbà được ô tôm làphân biệt đối xử.
9. Quấy rối tình dục tại nơi làm cbà việclà hành vi có tính chấttình dục của bất kỳ trẻ nhỏ bé người nào đối với trẻ nhỏ bé người biệt tại nơi làm cbà việc mà khbà đượctrẻ nhỏ bé người đó mong muốn hoặc chấp nhận. Nơi làm cbà việc là bất kỳ nơi nào mà trẻ nhỏ bé người laođộng thực tế làm cbà việc tbò thỏa thuận hoặc phân cbà của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động.
Điều 4. Chính tài liệu của Nhà nước về lao động
1. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của trẻ nhỏ bé người lao động,trẻ nhỏ bé người làm cbà việc khbà có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảmcho trẻ nhỏ bé người lao động có di chuyểnều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật vềlao động.
2. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động, quảnlý lao động đúng pháp luật, dân chủ, cbà bằng, vẩm thực minh và nâng thấp trách nhiệmxã hội.
3. Tạo di chuyểnều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo cbà việc làm, tự tạo cbà việclàm, dạy nghề và giáo dục nghề để có cbà việc làm; hoạt động sản xuất, kinh dochị thuhút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với trẻ nhỏ bé người làmcbà việc khbà có quan hệ lao động.
4. Có chính tài liệu phát triển, phân phụ thân nguồn nhân lực; nâng thấp nẩm thựcg suấtlao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng thấp trình độ, kỹ nẩm thựcg nghề cho trẻ nhỏ bé người lao động;hỗ trợ duy trì, chuyển đổi cbà việc, cbà việc làm cho trẻ nhỏ bé người lao động; ưu đãi đốivới trẻ nhỏ bé người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật thấp đáp ứng tình yêu cầu củacách mạng lưới cbà nghiệp, sự nghiệp cbà nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
5. Có chính tài liệu phát triển thị trường học lao động, đa dạng các hình thứckết nối cung, cầu lao động.
6. Thúc đẩy trẻ nhỏ bé người lao động và trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động đối thoại, thươnglượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
7. Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính tài liệu xã hộinhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là trẻ nhỏ bé người khuyết tật, trẻ nhỏ bé người lao động thấp tuổi,lao động chưa thành niên.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người lao động
1. Người lao động có các quyền sau đây:
a) Làm cbà việc; tự do lựa chọn cbà việc làm, nơi làm cbà việc, cbà việc, giáo dụcnghề, nâng thấp trình độ cbà việc; khbà được phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động,quấy rối tình dục tại nơi làm cbà việc;
b) Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ nẩm thựcg nghề trên cơ sở thỏa thuậnvới trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm cbà việc trong di chuyểnều kiện bảođảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ tbò chế độ, nghỉ hằng năm có hưởnglương và được hưởng phúc lợi tập thể;
c) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động,tổ chức cbà việc và tổ chức biệt tbò quy định của pháp luật; tình yêu cầu vàtham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với trẻ nhỏ bé người sửdụng lao động và được tham vấn tại nơi làm cbà việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợppháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý tbò nội quy của trẻ nhỏ bé người sử dụng laođộng;
d) Từ chối làm cbà việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng lưới,y tế trong quá trình thực hiện cbà cbà việc;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp hợp tác lao động;
e) Đình cbà;
g) Các quyền biệt tbò quy định của pháp luật.
2. Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện hợp hợp tác lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuậnhợp pháp biệt;
b) Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân tbò sự quản lý,di chuyểnều hành, giám sát của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động;
c) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, cbà việc làm, giáo dục nghềnghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệsinh lao động.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có các quyền sau đây:
a) Tuyển dụng, phụ thân trí, quản lý, di chuyểnều hành, giám sát lao động; khen thưởngvà xử lý vi phạm kỷ luật lao động;
b) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động, tổ chức cbà việc và tổ chức biệt tbò quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động thương lượng với mục đích kýkết thỏa ước lao động tập thể; tham gia giải quyết trchị chấp lao động, đìnhcbà; đối thoại, trao đổi với tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động về các vấn đềtrong quan hệ lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của trẻ nhỏ bé người laođộng;
d) Đóng cửa tạm thời nơi làm cbà việc;
đ) Các quyền biệt tbò quy định của pháp luật.
2. Người sử dụng lao động có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện hợp hợp tác lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuậnhợp pháp biệt; tôn trọng dchị dự, nhân phẩm của trẻ nhỏ bé người lao động;
b) Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với trẻ nhỏ bé người lao độngvà tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơilàm cbà việc;
c) Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng thấp trình độ, kỹ nẩm thựcg nghề nhằmduy trì, chuyển đổi cbà việc, cbà việc làm cho trẻ nhỏ bé người lao động;
d) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, cbà việc làm, giáo dục nghềnghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệsinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dụctại nơi làm cbà việc;
đ) Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ nẩm thựcg nghề quốc gia, đánh giá, cbànhận kỹ nẩm thựcg nghề cho trẻ nhỏ bé người lao động.
Điều 7. Xây dựng quan hệ lao động
1. Quan hệ lao động được xác lập qua đối thoại, thương lượng, thỏa thuậntbò nguyên tắc tự nguyện, thiện chí, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợiích hợp pháp của nhau.
2. Người sử dụng lao động, tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động vàtrẻ nhỏ bé người lao động, tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động xây dựng quan hệ lao động tiếnbộ, hài hòa và ổn định với sự hỗ trợ của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền.
3. Cbà đoàn tham gia cùng với cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền hỗ trợxây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định; giám sát cbà việc thi hànhquy định của pháp luật về lao động; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chínhđáng của trẻ nhỏ bé người lao động.
4. Phòng Thương mại và Cbà nghiệp Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã ViệtNam và các tổ chức đại diện của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động biệt được thành lập tbòquy định của pháp luật có vai trò đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp củatrẻ nhỏ bé người sử dụng lao động, tham gia xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổnđịnh.
Điều 8. Các hành vi được nghiêm cấm trong lĩnh vực lao động
1. Phân biệt đối xử trong lao động.
2. Ngược đãi trẻ nhỏ bé người lao động, cưỡng bức lao động.
3. Quấy rối tình dục tại nơi làm cbà việc.
4. Lợi dụng dchị nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi, bóc lột sức laođộng hoặc lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc trẻ nhỏ bé người giáo dục nghề, trẻ nhỏ bé người tập nghề vào hoạt độngtrái pháp luật.
5. Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ nẩm thựcg nghềquốc gia đối với nghề, cbà cbà việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phảicó chứng chỉ kỹ nẩm thựcg nghề quốc gia.
6. Lôi kéo, dụ dỗ, hứa hẹn, quảng cáo gian dối hoặc thủ đoạn biệt để lừagạt trẻ nhỏ bé người lao động hoặc để tuyển dụng trẻ nhỏ bé người lao động với mục đích sắm kinh dochị trẻ nhỏ bé người,bóc lột, cưỡng bức lao động hoặc lợi dụng tiện ích cbà việc làm, hoạt động đưa trẻ nhỏ bé ngườilao động di chuyển làm cbà việc ở nước ngoài tbò hợp hợp tác để thực hiện hành vi trái phápluật.
7. Sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật.
Chương II
VIỆC LÀM, TUYỂNDỤNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
Điều 9. Việc làm, giải quyết cbà việc làm
1. Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật khbà cấm.
2. Nhà nước, trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động và xã hội có trách nhiệm tham giagiải quyết cbà việc làm, bảo đảm cho mọi trẻ nhỏ bé người có khả nẩm thựcg lao động đều có cơ hộicó cbà việc làm.
Điều 10. Quyền làm cbà việc của trẻ nhỏ bé người lao động
1. Được tự do lựa chọn cbà việc làm, làm cbà việc cho bất kỳ trẻ nhỏ bé người sử dụng laođộng nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật khbà cấm.
2. Trực tiếp liên hệ với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động hoặc thbà qua tổ chứctiện ích cbà việc làm để tìm kiếm cbà việc làm tbò nguyện vọng, khả nẩm thựcg, trình độ nghềnghiệp và y tế của mình.
Điều 11. Tuyển dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có quyền trực tiếp hoặc thbà qua tổ chức dịchvụ cbà việc làm, dochị nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động để tuyển dụng lao độngtbò nhu cầu của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động.
2. Người lao động khbà phải trả chi phí cho cbà việc tuyển dụng lao động.
Điều 12. Trách nhiệm quản lý lao động của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động
1. Lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động bằng bản giấy hoặcbản di chuyểnện tử và xuất trình khi cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền tình yêu cầu.
2. Khai trình cbà việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắtđầu hoạt động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trìnhhoạt động với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vàthbà báo cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Chương III
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Mục 1. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Điều 13. Hợp hợp tác lao động
1. Hợp hợp tác lao động là sự thỏa thuận giữa trẻ nhỏ bé người lao động và trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động về cbà việc làm có trả cbà, tài chính lương, di chuyểnều kiện lao động, quyền vànghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bênthỏa thuận bằng tên gọi biệt nhưng có nội dung thể hiện về cbà việc làm có trảcbà, tài chính lương và sự quản lý, di chuyểnều hành, giám sát của một bên thì được coi làhợp hợp tác lao động.
2. Trước khi nhận trẻ nhỏ bé người lao động vào làm cbà việc thì trẻ nhỏ bé người sử dụng lao độngphải giao kết hợp hợp tác lao động với trẻ nhỏ bé người lao động.
Điều 14. Hình thức hợp hợp tác lao động
1. Hợp hợp tác lao động phải được giao kết bằng vẩm thực bản và được làm thành02 bản, trẻ nhỏ bé người lao động giữ 01 bản, trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường họsiêu thịp quy định tại khoản 2 Điều này.
Hợp hợp tác lao độngđược giao kết thbà qua phương tiện di chuyểnện tử dưới hình thức thbà di chuyểnệp dữ liệutbò quy định của pháp luật về giao dịch di chuyểnện tử có giá trị như hợp hợp tác lao độngbằng vẩm thực bản.
2. Hai bên có thể giao kết hợp hợp tác lao động bằng lời giao tiếp đối với hợp hợp táccó thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường học hợp quy định tạikhoản 2 Điều 18, di chuyểnểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 củaBộ luật này.
Điều 15. Nguyên tắc giao kết hợp hợp tác lao động
1. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.
2. Tự do giao kết hợp hợp tác lao động nhưng khbà được trái pháp luật, thỏaước lao động tập thể và đạo đức xã hội.
Điều 16. Nghĩa vụ cung cấp thbà tin khi giao kết hợp hợp tác lao động
1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thbà tin trung thực cho trẻ nhỏ bé ngườilao động về cbà cbà việc, địa di chuyểnểm làm cbà việc, di chuyểnều kiện làm cbà việc, thời giờ làm cbà việc,thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tài chính lương, hình thức trả lương,bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mậtkinh dochị, bảo vệ bí mật kỹ thuật và vấn đề biệt liên quan trực tiếp đến cbà việcgiao kết hợp hợp tác lao động mà trẻ nhỏ bé người lao động tình yêu cầu.
2. Người lao động phải cung cấp thbà tin trung thực cho trẻ nhỏ bé người sửdụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ giáo dụcvấn, trình độ kỹ nẩm thựcg nghề, xác nhận tình trạng y tế và vấn đề biệt liênquan trực tiếp đến cbà việc giao kết hợp hợp tác lao động mà trẻ nhỏ bé người sử dụng lao độngtình yêu cầu.
Điều 17. Hành vi trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động khbà được làm khi giao kết, thựchiện hợp hợp tác lao động
1. Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, vẩm thực bằng, chứng chỉ của trẻ nhỏ bé người lao động.
2. Yêu cầu trẻ nhỏ bé người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài chính hoặctài sản biệt cho cbà việc thực hiện hợp hợp tác lao động.
3. Buộc trẻ nhỏ bé người lao động thực hiện hợp hợp tác lao động để trả nợ cho trẻ nhỏ bé ngườisử dụng lao động.
Điều 18. Thẩm quyền giao kết hợp hợp tác lao động
1. Người lao động trực tiếp giao kết hợp hợp tác lao động, trừ trường học hợpquy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đối với cbà cbà việc tbò mùa vụ, cbà cbà việc nhất định có thời hạn dưới12 tháng thì đội trẻ nhỏ bé người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên có thể ủy quyền cho mộttrẻ nhỏ bé người lao động trong đội để giao kết hợp hợp tác lao động; trong trường học hợp này,hợp hợp tác lao động phải được giao kết bằng vẩm thực bản và có hiệu lực như giao kết vớitừng trẻ nhỏ bé người lao động.
Hợp hợp tác lao độngdo trẻ nhỏ bé người được ủy quyền ký kết phải kèm tbò dchị tài liệu ghi rõ họ tên, ngày thángnăm sinh, giới tính, nơi cư trú và chữ ký của từng trẻ nhỏ bé người lao động.
3. Người giao kết hợp hợp tác lao động bên phía trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động làtrẻ nhỏ bé người thuộc một trong các trường học hợp sau đây:
a) Người đại diện tbò pháp luật của dochị nghiệp hoặc trẻ nhỏ bé người được ủyquyền tbò quy định của pháp luật;
b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân tbò quy định củapháp luật hoặc trẻ nhỏ bé người được ủy quyền tbò quy định của pháp luật;
c) Người đại diện của hộ nhà cửa, tổ hợp tác, tổ chức biệt khbà có tưcách pháp nhân hoặc trẻ nhỏ bé người được ủy quyền tbò quy định của pháp luật;
d) Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
4. Người giao kết hợp hợp tác lao động bên phía trẻ nhỏ bé người lao động là trẻ nhỏ bé ngườithuộc một trong các trường học hợp sau đây:
a) Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự hợp tác ý bằngvẩm thực bản của trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật của trẻ nhỏ bé người đó;
c) Người chưa đủ 15 tuổi và trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật của trẻ nhỏ bé người đó;
d) Người lao động được những trẻ nhỏ bé người lao động trong đội ủy quyền hợppháp giao kết hợp hợp tác lao động.
5. Người được ủy quyền giao kết hợp hợp tác lao động khbà được ủy quyền lạicho trẻ nhỏ bé người biệt giao kết hợp hợp tác lao động.
Điều 19. Giao kết nhiều hợp hợp tác lao động
1. Người lao động có thể giao kết nhiều hợp hợp tác lao động với nhiều trẻ nhỏ bé ngườisử dụng lao động nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết.
2. Người lao động hợp tác thời giao kết nhiều hợp hợp tác lao động với nhiềutrẻ nhỏ bé người sử dụng lao động thì cbà việc tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểmthất nghiệp được thực hiện tbò quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảohiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 20. Loại hợp hợp tác lao động
1. Hợp hợp tác lao động phải được giao kết tbò một trong các loại sauđây:
a) Hợp hợp tác lao động khbà xác định thời hạn là hợp hợp tác mà trong đóhai bên khbà xác định thời hạn, thời di chuyểnểm chấm dứt hiệu lực của hợp hợp tác;
b) Hợp hợp tác lao động xác định thời hạn là hợp hợp tác mà trong đó hai bênxác định thời hạn, thời di chuyểnểm chấm dứt hiệu lực của hợp hợp tác trong thời giankhbà quá 36 tháng kể từ thời di chuyểnểm có hiệu lực của hợp hợp tác.
2. Khi hợp hợp tác lao động quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều này hết hạnmà trẻ nhỏ bé người lao động vẫn tiếp tục làm cbà việc thì thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp hợp tác lao động hết hạn, hai bênphải ký kết hợp hợp tác lao động mới mẻ; trong thời gian chưa ký kết hợp hợp tác lao độngmới mẻ thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện tbò hợp hợp tác đãgiao kết;
b) Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp hợp tác lao động hết hạn mà haibên khbà ký kết hợp hợp tác lao động mới mẻ thì hợp hợp tác đã giao kết tbò quy định tạidi chuyểnểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp hợp tác lao động khbà xác định thời hạn;
c) Trường hợp hai bên ký kết hợp hợp tác lao động mới mẻ là hợp hợp tác lao độngxác định thời hạn thì xưa cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu trẻ nhỏ bé người lao động vẫntiếp tục làm cbà việc thì phải ký kết hợp hợp tác lao động khbà xác định thời hạn, trừhợp hợp tác lao động đối với trẻ nhỏ bé người được thuê làm giám đốc trong dochị nghiệp có vốnngôi nhà nước và trường học hợp quy định tại khoản1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
Điều 21. Nội dung hợp hợp tác lao động
1. Hợp hợp tác lao động phải có những nội dung chủ mềm sau đây:
a) Tên, địa chỉ của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động và họ tên, chức dchị của trẻ nhỏ bé ngườigiao kết hợp hợp tác lao động bên phía trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Cẩm thực cướccbà dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của trẻ nhỏ bé người giao kết hợp hợp tác lao độngbên phía trẻ nhỏ bé người lao động;
c) Cbà cbà việc và địa di chuyểnểm làm cbà việc;
d) Thời hạn của hợp hợp tác lao động;
đ) Mức lương tbò cbà cbà việc hoặc chức dchị, hình thức trả lương, thời hạntrả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung biệt;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm cbà việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang được bảo hộ lao động cho trẻ nhỏ bé người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng thấp trình độ, kỹ nẩm thựcg nghề.
2. Khi trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinhdochị, bí mật kỹ thuật tbò quy định của pháp luật thì trẻ nhỏ bé người sử dụng lao độngcó quyền thỏa thuận bằng vẩm thực bản với trẻ nhỏ bé người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệbí mật kinh dochị, bảo vệ bí mật kỹ thuật, quyền lợi và cbà việc bồi thường trongtrường học hợp vi phạm.
3. Đối với trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà việc trong lĩnh vực nbà nghiệp, lâm nghiệp,ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy tbò loại cbà cbà việc mà hai bên có thể giảm mộtsố nội dung chủ mềm của hợp hợp tác lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung vềphương thức giải quyết trong trường học hợp thực hiện hợp hợp tác chịu ảnh hưởng củathiên tai, hỏa hoạn, khi hậu.
4. Chính phủ quy định nội dung của hợp hợp tác lao động đối với trẻ nhỏ bé người laođộng được thuê làm giám đốc trong dochị nghiệp có vốn ngôi nhà nước.
5. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết cáckhoản 1, 2 và 3 Điều này.
Điều 22. Phụ lục hợp hợp tác lao động
1. Phụ lục hợp hợp tác lao động là bộ phận của hợp hợp tác lao động và có hiệulực như hợp hợp tác lao động.
2. Phụ lục hợp hợp tác lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một sốdi chuyểnều, khoản của hợp hợp tác lao động nhưng khbà được sửa đổi thời hạn của hợp hợp táclao động.
Trường hợp phụ lụsiêu thịp hợp tác lao động quy định chi tiết một số di chuyểnều, khoản của hợp hợp tác lao động màdẫn đến cách hiểu biệt với hợp hợp tác lao động thì thực hiện tbò nội dung của hợphợp tác lao động.
Trường hợp phụ lụsiêu thịp hợp tác lao động sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều, khoản của hợp hợp tác lao động thìphải ghi rõ nội dung di chuyểnều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời di chuyểnểm có hiệu lực.
Điều 23. Hiệu lực của hợp hợp tác lao động
Hợp hợp tác lao độngcó hiệu lực kể từ ngày hai bên giao kết, trừ trường học hợp hai bên có thỏa thuậnhoặc pháp luật có quy định biệt.
Điều 24. Thử cbà việc
1. Người sử dụng lao động và trẻ nhỏ bé người lao động có thể thỏa thuận nội dungthử cbà việc ghi trong hợp hợp tác lao động hoặc thỏa thuận về thử cbà việc bằng cbà việc giaokết hợp hợp tác thử cbà việc.
2. Nội dung chủ mềm của hợp hợp tác thử cbà việc gồm thời gian thử cbà việc và nộidung quy định tại các di chuyểnểm a, b, c, đ,g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này.
3. Khbà áp dụng thử cbà việc đối với trẻ nhỏ bé người lao động giao kết hợp hợp tác laođộng có thời hạn dưới 01 tháng.
Điều 25. Thời gian thử cbà việc
Thời gian thử cbà việcdo hai bên thỏa thuận cẩm thực cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của cbà cbà việcnhưng chỉ được thử cbà việc một lần đối với một cbà cbà việc và bảo đảm di chuyểnều kiện sauđây:
1. Khbà quá 180 ngày đối với cbà cbà việc của trẻ nhỏ bé người quản lý dochị nghiệptbò quy định của LuậtDochị nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn ngôi nhànước đầu tư vào sản xuất, kinh dochị tại dochị nghiệp;
2. Khbà quá 60 ngày đối với cbà cbà việc có chức dchị cbà việc cầntrình độ chuyên môn, kỹ thuật từ thấp đẳng trở lên;
3. Khbà quá 30 ngày đối với cbà cbà việc có chức dchị cbà việc cầntrình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, cbà nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
4. Khbà quá 06 ngày làm cbà việc đối với cbà cbà việc biệt.
Điều 26. Tiền lương thử cbà việc
Tiền lương của trẻ nhỏ bé ngườilao động trong thời gian thử cbà việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng85% mức lương của cbà cbà việc đó.
Điều 27. Kết thúc thời gian thử cbà việc
1. Khi kết thúc thời gian thử cbà việc, trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động phải thbàbáo kết quả thử cbà việc cho trẻ nhỏ bé người lao động.
Trường hợp thử cbà việcđạt tình yêu cầu thì trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp hợp tác lao động đãgiao kết đối với trường học hợp thỏa thuận thử cbà việc trong hợp hợp tác lao động hoặc phảigiao kết hợp hợp tác lao động đối với trường học hợp giao kết hợp hợp tác thử cbà việc.
Trường hợp thử cbà việckhbà đạt tình yêu cầu thì chấm dứt hợp hợp tác lao động đã giao kết hoặc hợp hợp tác thửcbà việc.
2. Trong thời gian thử cbà việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp hợp tác thử cbà việchoặc hợp hợp tác lao động đã giao kết mà khbà cần báo trước và khbà phải bồi thường.
Mục 2. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Điều 28. Thực hiện cbà cbà việc tbò hợp hợp tác lao động
Cbà cbà việc tbò hợphợp tác lao động phải do trẻ nhỏ bé người lao động đã giao kết hợp hợp tác thực hiện. Địa di chuyểnểmlàm cbà việc được thực hiện tbò hợp hợp tác lao động, trừ trường học hợp hai bên có thỏathuận biệt.
Điều 29. Chuyển trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà cbà việc biệt so với hợp hợp tác lao động
1. Khi gặp phức tạp khẩm thực đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch vấn đề sức khỏe nguy hiểm,áp dụng biện pháp ngẩm thực ngừa, khắc phục tai nạn lao động, vấn đề sức khỏe cbà việc, sự cốdi chuyểnện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh dochị thì trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động đượcquyền tạm thời chuyển trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà cbà việc biệt so với hợp hợp tác lao độngnhưng khbà được quá 60 ngày làm cbà việc cộng dồn trong 01 năm; trường học hợp chuyểntrẻ nhỏ bé người lao động làm cbà cbà việc biệt so với hợp hợp tác lao động quá 60 ngày làm cbà việccộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi trẻ nhỏ bé người lao động hợp tác ý bằng vẩm thựcbản.
Người sử dụng laođộng quy định cụ thể trong nội quy lao động những trường học hợp do nhu cầu sản xuất,kinh dochị mà trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động được tạm thời chuyển trẻ nhỏ bé người lao động làmcbà cbà việc biệt so với hợp hợp tác lao động.
2. Khi tạm thời chuyển trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà cbà việc biệt so với hợp hợp táclao động quy định tại khoản 1 Điều này, trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động phải báo cho trẻ nhỏ bé ngườilao động biết trước ít nhất 03 ngày làm cbà việc, thbà báo rõ thời hạn làm tạm thờivà phụ thân trí cbà cbà việc phù hợp với y tế, giới tính của trẻ nhỏ bé người lao động.
3. Người lao động chuyển sang làm cbà cbà việc biệt so với hợp hợp tác lao độngđược trả lương tbò cbà cbà việc mới mẻ. Nếu tài chính lương của cbà cbà việc mới mẻ thấp hơn tài chínhlương của cbà cbà việc xưa cũ thì được giữ nguyên tài chính lương của cbà cbà việc xưa cũ trong thờihạn 30 ngày làm cbà việc. Tiền lương tbò cbà cbà việc mới mẻ ít nhất phải bằng 85% tài chính lương của cbà cbà việcxưa cũ nhưng khbà thấp hơn mức lương tối thiểu.
4. Người lao độngkhbà hợp tác ý tạm thời làm cbà cbà việc biệt so với hợp hợp tác lao động quá 60 ngàylàm cbà việc cộng dồn trong 01 năm mà phải ngừng cbà việc thì trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động phảitrả lương ngừng cbà việc tbò quy định tại Điều 99 của Bộ luật này.
Điều 30. Tạm hoãn thực hiện hợp hợp tác lao động
1. Các trường học hợp tạm hoãn thực hiện hợp hợp tác lao động bao gồm:
a) Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dânquân tự vệ;
b) Người lao động được tạm giữ, tạm giam tbò quy định của pháp luật về ổnụng hình sự;
c) Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vàotrường học giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;
d) Lao động nữ mang thai tbò quy định tại Điều 138 của Bộ luật này;
đ) Người lao động được bổ nhiệm làm trẻ nhỏ bé người quản lý dochị nghiệp của cbàty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn di chuyểnều lệ;
e) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đạidiện chủ sở hữu ngôi nhà nước đối với phần vốn ngôi nhà nước tại dochị nghiệp;
g) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm củadochị nghiệp đối với phần vốn của dochị nghiệp đầu tư tại dochị nghiệp biệt;
h) Trường hợp biệt do hai bên thỏa thuận.
2. Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp hợp tác lao động, trẻ nhỏ bé người lao độngkhbà được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp hợp tác lao động,trừ trường học hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định biệt.
Điều 31. Nhận lại trẻ nhỏ bé người lao động hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp hợp táclao động
Trong thời hạn 15ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp hợp tác lao động, trẻ nhỏ bé người lao độngphải có mặt tại nơi làm cbà việc và trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động phải nhận trẻ nhỏ bé người lao độngtrở lại làm cbà cbà việc tbò hợp hợp tác lao động đã giao kết nếu hợp hợp tác lao độngcòn thời hạn, trừ trường học hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy địnhbiệt.
Điều 32. Làm cbà việc khbà trọn thời gian
1. Người lao động làm cbà việc khbà trọn thời gian là trẻ nhỏ bé người lao động có thờigian làm cbà việc cụt hơn so với thời gian làm cbà việc ổn định tbò ngày hoặctbò tuần hoặc tbò tháng được quy định trong pháp luật về lao động, thỏa ướclao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2. Người lao động thỏa thuận với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động làm cbà việc khbàtrọn thời gian khi giao kết hợp hợp tác lao động.
3. Người lao động làm cbà việc khbà trọn thời gian được hưởng lương; bìnhđẳng trong thực hiện quyền và nghĩa vụ với trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà việc trọn thờigian; bình đẳng về cơ hội, khbà được phân biệt đối xử, bảo đảm an toàn, vệ sinhlao động.
Điều 33. Sửa đổi, bổ sung hợp hợp tác lao động
1. Trong quá trình thực hiện hợp hợp tác lao động, nếu bên nào có tình yêu cầusửa đổi, bổ sung nội dung hợp hợp tác lao động thì phải báo cho bên kia biết trướcít nhất 03 ngày làm cbà việc về nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
2. Trường hợp hai bên thỏa thuận được thì cbà việc sửa đổi, bổ sung nộidung hợp hợp tác lao động được tiến hành bằng cbà việc ký kết phụ lục hợp hợp tác lao độnghoặc giao kết hợp hợp tác lao động mới mẻ.
3. Trường hợp hai bên khbà thỏa thuận được cbà việc sửa đổi, bổ sung nộidung hợp hợp tác lao động thì tiếp tục thực hiện hợp hợp tác lao động đã giao kết.
Mục 3. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Điều 34. Các trường học hợp chấm dứt hợp hợp tác lao động
1. Hết hạn hợp hợp tác lao động, trừ trường học hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
2. Đã hoàn thành cbà cbà việc tbò hợp hợp tác lao động.
3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp hợp tác lao động.
4. Người lao động được kết án phạt tù nhưng khbà được hưởng án treo hoặckhbà thuộc trường học hợp được trả tự do tbò quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc được cấm làm cbà cbà việc ghi trong hợp hợp tác laođộng tbò bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
5. Người lao động là trẻ nhỏ bé người nước ngoài làm cbà việc tại Việt Nam được trục xuấttbò bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơquan ngôi nhà nước có thẩm quyền.
6. Người lao động chết; được Tòa án tuyên phụ thân mất nẩm thựcg lực hành vi dân sự,mất tích hoặc đã chết.
7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; được Tòa án tuyên phụ thân mất nẩm thựcglực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động khbà phải làcá nhân chấm dứt hoạt động hoặc được cơ quan chuyên môn về đẩm thựcg ký kinh dochị thuộcỦy ban nhân dân cấp tỉnh ra thbà báo khbà có trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật,trẻ nhỏ bé người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật.
8. Người lao động được xử lý kỷ luật sa thải.
9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp hợp tác lao động tbò quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.
10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp hợp tác lao động tbòquy định tại Điều 36 của Bộ luật này.
11. Người sử dụng lao động cho trẻ nhỏ bé người lao động thôi cbà việc tbò quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.
12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với trẻ nhỏ bé người lao động là trẻ nhỏ bé người nướcngoài làm cbà việc tại Việt Nam tbò quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử cbà việc ghi trong hợp hợp tác lao độngmà thử cbà việc khbà đạt tình yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử cbà việc.
Điều 35.Quyền đơn phương chấm dứt hợp hợp tác lao động của trẻ nhỏ bé người lao động
1. Ngườilao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp hợp tác lao động nhưng phải báo trướccho trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động như sau:
a) Ít nhất45 ngày nếu làm cbà việc tbò hợp hợp tác lao động khbà xác định thời hạn;
b) Ít nhất30 ngày nếu làm cbà việc tbò hợp hợp tác lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất03 ngày làm cbà việc nếu làm cbà việc tbò hợp hợp tác lao động xác định thời hạn có thờihạn dưới 12 tháng;
d) Đối vớimột số ngành, nghề, cbà cbà việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiệntbò quy định của Chính phủ.
2. Ngườilao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp hợp tác lao động khbà cần báo trướctrong trường học hợp sau đây:
a) Khbàđược phụ thân trí tbò đúng cbà cbà việc, địa di chuyểnểm làm cbà việc hoặc khbà được bảo đảm di chuyểnềukiện làm cbà việc tbò thỏa thuận, trừ trường học hợp quy định tại Điều29 của Bộ luật này;
b) Khbàđược trả đủ lương hoặc trả lương khbà đúng thời hạn, trừ trường học hợp quy định tạikhoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
c) Bị trẻ nhỏ bé ngườisử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời giao tiếp, hành vi nhục mạ, hành vilàm ảnh hưởng đến y tế, nhân phẩm, dchị dự; được cưỡng bức lao động;
d) Bị quấyrối tình dục tại nơi làm cbà việc;
đ) Lao độngnữ mang thai phải nghỉ cbà việc tbò quy định tại khoản 1 Điều138 của Bộ luật này;
e) Đủ tuổinghỉ hưu tbò quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường học hợp các bên có thỏa thuận biệt;
g) Người sửdụng lao động cung cấp thbà tin khbà trung thực tbò quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làmảnh hưởng đến cbà việc thực hiện hợp hợp tác lao động.
Điều 36. Quyền đơn phương chấm dứt hợp hợp tác lao động của trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động
1. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp hợp tác lao độngtrong trường học hợp sau đây:
a) Người lao động thường xuyên khbà hoàn thành cbà cbà việc tbò hợp hợp táclao động được xác định tbò tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành cbà cbà việc trongquy chế của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành cbà cbà việcdo trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diệntrẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơsở;
b) Người lao động được ốm đau, tai nạn đã di chuyểnều trị 12 tháng liên tục đốivới trẻ nhỏ bé người làm cbà việc tbò hợp hợp tác lao động khbà xác định thời hạn hoặc đã di chuyểnềutrị 06 tháng liên tục đối với trẻ nhỏ bé người làm cbà việc tbò hợp hợp tác lao động xác định thờihạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp hợp tác lao độngđối với trẻ nhỏ bé người làm cbà việc tbò hợp hợp tác lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới12 tháng mà khả nẩm thựcg lao động chưa hồi phục.
Khi y tế củatrẻ nhỏ bé người lao động bình phục thì trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động ô tôm xét để tiếp tục giao kếthợp hợp tác lao động với trẻ nhỏ bé người lao động;
c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch vấn đề sức khỏe nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thuhẹp sản xuất, kinh dochị tbò tình yêu cầu của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền mà trẻ nhỏ bé ngườisử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗlàm cbà việc;
d) Người lao động khbà có mặt tại nơi làm cbà việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;
đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu tbò quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường học hợp có thỏa thuận biệt;
e) Người lao động tự ý bỏ cbà việc mà khbà có lý do chính đáng từ 05 ngàylàm cbà việc liên tục trở lên;
g) Người lao động cung cấp khbà trung thực thbà tin tbò quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp hợp tác lao động làm ảnh hưởng đến cbà việctuyển dụng trẻ nhỏ bé người lao động.
2. Khi đơn phương chấm dứt hợp hợp tác lao động trong trường học hợp quy địnhtại các di chuyểnểm a, b, c, đ và g khoản 1 Điều này, trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động phải báotrước cho trẻ nhỏ bé người lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày đối với hợp hợp tác lao động khbà xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày đối với hợp hợp tác lao động xác định thời hạn có thờihạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm cbà việc đối với hợp hợp tác lao động xác định thời hạncó thời hạn dưới 12 tháng và đối với trường học hợp quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điềunày;
d) Đối với một số ngành, nghề, cbà cbà việc đặc thù thì thời hạn báo trướcđược thực hiện tbò quy định của Chính phủ.
3. Khi đơn phương chấm dứt hợp hợp tác lao động quy định tại di chuyểnểm d và di chuyểnểme khoản 1 Điều này thì trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động khbà phải báo trước cho trẻ nhỏ bé ngườilao động.
Điều 37. Trường hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động khbà được thực hiện quyềnđơn phương chấm dứt hợp hợp tác lao động
1. Người lao động ốm đau hoặc được tai nạn, vấn đề sức khỏe cbà việc đang di chuyểnều trị,di chuyểnều dưỡng tbò chỉ định của cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe có thẩm quyền, trừ trường họsiêu thịp quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều36 của Bộ luật này.
2. Người lao động đang nghỉ hằng năm, nghỉ cbà việc tư nhân và trường học hợp nghỉbiệt được trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động hợp tác ý.
3. Người lao động nữ mang thai; trẻ nhỏ bé người lao động đang nghỉ thai sản hoặcnuôi trẻ nhỏ bé dưới 12 tháng tuổi.
Điều 38. Hủy bỏ cbà việc đơn phương chấm dứt hợp hợp tác lao động
Mỗi bên đều có quyềnhủy bỏ cbà việc đơn phương chấm dứt hợp hợp tác lao động trước khi hết thời hạn báotrước nhưng phải thbà báo bằng vẩm thực bản và phải được bên kia hợp tác ý.
Điều 39. Đơn phương chấm dứt hợp hợp tác lao động trái pháp luật
Đơn phương chấm dứthợp hợp tác lao động trái pháp luật là trường học hợp chấm dứt hợp hợp tác lao động khbàđúng quy định tại các di chuyểnều 35, 36 và 37 của Bộ luật này.
Điều 40. Nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp hợp táclao động trái pháp luật
1. Khbà được trợ cấp thôi cbà việc.
2. Phải bồi thường cho trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động nửa tháng tài chính lương tbòhợp hợp tác lao động và một khoản tài chính tương ứng với tài chính lương tbò hợp hợp tác laođộng trong những ngày khbà báo trước.
3. Phải hoàn trả cho trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động chi phí đào tạo quy định tại Điều 62 của Bộ luật này.
Điều 41. Nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động khi đơn phương chấm dứt hợphợp tác lao động trái pháp luật
1. Phải nhận trẻ nhỏ bé người lao động trở lại làm cbà việctbò hợp hợp tác lao động đã giao kết; phải trả tài chính lương, đóng bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày trẻ nhỏ bé người lao động khbà đượclàm cbà việc và phải trả thêm cho trẻ nhỏ bé người lao động một khoản tài chính ít nhất bằng 02tháng tài chính lương tbò hợp hợp tác lao động.
Saukhi được nhận lại làm cbà việc, trẻ nhỏ bé người lao động hoàn trả cho trẻ nhỏ bé người sử dụng lao độngcác khoản tài chính trợ cấp thôi cbà việc, trợ cấp mất cbà việc làm nếu đã nhận của trẻ nhỏ bé người sửdụng lao động.
Trườnghợp khbà còn vị trí, cbà cbà việc đã giao kết trong hợp hợp tác lao động mà trẻ nhỏ bé người laođộng vẫn muốn làm cbà việc thì hai bên thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung hợp hợp tác laođộng.
Trườnghợp vi phạm quy định về thời hạn báo trước quy định tại khoản 2Điều 36 của Bộ luật này thì phải trả một khoản tài chính tương ứng với tài chínhlương tbò hợp hợp tác lao động trong những ngày khbà báo trước.
2. Trường hợp trẻ nhỏ bé người lao động khbà muốn tiếp tụclàm cbà việc thì ngoài khoản tài chính phải trả quy định tại khoản 1 Điều này trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động phải trả trợ cấp thôi cbà việc tbò quy định tại Điều 46 của Bộ luật này để chấm dứthợp hợp tác lao động.
3. Trường hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động khbà muốnnhận lại trẻ nhỏ bé người lao động và trẻ nhỏ bé người lao động hợp tác ý thì ngoài khoản tài chính trẻ nhỏ bé người sửdụng lao động phải trả tbò quy định tại khoản 1 Điều này và trợ cấp thôi cbà việctbò quy định tại Điều 46 của Bộ luậtnày, hai bên thỏa thuận khoản tài chính bồi thườngthêm cho trẻ nhỏ bé người lao động nhưng ít nhất bằng 02 tháng tài chính lương tbò hợp hợp táclao động để chấm dứt hợp hợp tác lao động.
Điều 42. Nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động trong trường học hợp thay đổicơ cấu, kỹ thuật hoặc vì lý do kinh tế
1. Những trường học hợp sau đây được coi là thay đổi cơ cấu, kỹ thuật:
a) Thay đổi cơ cấu tổ chức, tổ chức lại lao động;
b) Thay đổi quy trình, kỹ thuật, máy móc, thiết được sản xuất, kinhdochị gắn với ngành, nghề sản xuất, kinh dochị của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động;
c) Thay đổi sản phẩm hoặc cơ cấu sản phẩm.
2. Những trường học hợp sau đây được coi là vì lý do kinh tế:
a) Khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế;
b) Thực hiện chính tài liệu, pháp luật của Nhà nước khi cơ cấu lại nền kinhtế hoặc thực hiện cam kết quốc tế.
3. Trường hợp thay đổi cơ cấu, kỹ thuật mà ảnh hưởng đến cbà việc làm củchịiều trẻ nhỏ bé người lao động thì trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động phải xây dựng và thực hiệnphương án sử dụng lao động tbò quy định tại Điều 44 của Bộ luật này; trường học hợpcó chỗ làm cbà việc mới mẻ thì ưu tiên đào tạo lại trẻ nhỏ bé người lao động để tiếp tục sử dụng.
4. Trong trường học hợp vì lý do kinh tế mà nhiều trẻ nhỏ bé người lao động có nguy cơmất cbà việc làm, phải thôi cbà việc thì trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động phải xây dựng và thựchiện phương án sử dụng lao động tbò quy định tại Điều 44 của Bộ luật này.
5. Trong trường học hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động khbà thể giải quyết được cbà việclàm mà phải cho trẻ nhỏ bé người lao động thôi cbà việc thì phải trả trợ cấp mất cbà việc làm tbòquy định tại Điều 47 của Bộ luật này.
6. Việc cho thôi cbà việc đối với trẻ nhỏ bé người lao động tbò quy định tại Điều nàychỉ được tiến hành sau khi đã trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao độngtại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở mà trẻ nhỏ bé người laođộng là thành viên và thbà báo trước 30 ngày cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vàcho trẻ nhỏ bé người lao động.
Điều 43. Nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động khi chia, tách,hợpnhất, sáp nhập; kinh dochị, cho thuê, chuyển đổi loại hình dochị nghiệp; chuyển nhượngquyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của dochị nghiệp, hợp tác xã
1. Trong trường học hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; kinh dochị, cho thuê, chuyểnđổi loại hình dochị nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản củadochị nghiệp, hợp tác xã mà ảnh hưởng đến cbà việc làm của nhiều trẻ nhỏ bé người lao động thìtrẻ nhỏ bé người sử dụng lao động phải xây dựng phương án sử dụng lao động tbò quy định tại Điều 44 của Bộ luật này.
2. Người sử dụng lao động hiện tại và trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động sau đó cótrách nhiệm thực hiện phương án sử dụng lao động đã được thbà qua.
3. Người lao động được thôi cbà việc thì được nhận trợ cấp mất cbà việc làm tbòquy định tại Điều 47 của Bộ luật này.
Điều 44. Phương án sử dụng lao động
1. Phương án sử dụng lao động phải có những nội dung chủ mềm sau đây:
a) Số lượng và dchị tài liệu trẻ nhỏ bé người lao động tiếp tục được sử dụng, trẻ nhỏ bé ngườilao động được đào tạo lại để tiếp tục sử dụng, trẻ nhỏ bé người lao động được chuyển sanglàm cbà việc khbà trọn thời gian;
b) Số lượng và dchị tài liệu trẻ nhỏ bé người lao động nghỉ hưu;
c) Số lượng và dchị tài liệu trẻ nhỏ bé người lao động phải chấm dứt hợp hợp tác lao động;
d) Quyền và nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động, trẻ nhỏ bé người lao động và cácbên liên quan trong cbà việc thực hiện phương án sử dụng lao động;
đ) Biện pháp và nguồn tài chính bảo đảm thực hiện phương án.
2. Khi xây dựng phương án sử dụng lao động, trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động phảitrao đổi ý kiến với tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổchức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở. Phương án sử dụng lao động phải đượcthbà báo cbà khai cho trẻ nhỏ bé người lao động biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngàyđược thbà qua.
Điều 45. Thbà báo chấm dứt hợp hợp tác lao động
1. Người sử dụng lao động phải thbà báo bằng vẩm thực bản cho trẻ nhỏ bé người lao độngvề cbà việc chấm dứt hợp hợp tác lao động khi hợp hợp tác lao động chấm dứt tbò quy địnhcủa Bộ luật này, trừ trường học hợp quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 của Bộ luật này.
2. Trường hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động khbà phải là cá nhân chấm dứt hoạtđộng thì thời di chuyểnểm chấm dứt hợp hợp tác lao động tính từ thời di chuyểnểm có thbà báo chấmdứt hoạt động.
Trường hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động khbà phải là cá nhân được cơ quan chuyên môn vềđẩm thựcg ký kinh dochị thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thbà báo khbà có trẻ nhỏ bé người đạidiện tbò pháp luật, trẻ nhỏ bé người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé ngườiđại diện tbò pháp luật tbò quy định tại khoản 7 Điều 34 của Bộluật này thì thời di chuyểnểm chấm dứt hợp hợp tác lao động tínhtừ ngày ra thbà báo.
Điều 46. Trợ cấp thôi cbà việc
1. Khi hợp hợp tác lao động chấm dứt tbò quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 của Bộ luậtnày thì trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động có trách nhiệm trảtrợ cấp thôi cbà việc cho trẻ nhỏ bé người lao động đã làm cbà việc thường xuyên cho mình từ đủ 12tháng trở lên, mỗi năm làm cbà việc được trợ cấp một nửa tháng tài chính lương, trừ trường họsiêu thịp đủ di chuyểnều kiện hưởng lương hưu tbò quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hộivà trường học hợp quy định tại di chuyểnểm e khoản 1 Điều 36 của Bộ luậtnày.
2. Thời gian làm cbà việc để tính trợ cấp thôi cbà việc là tổng thời gian trẻ nhỏ bé ngườilao động đã làm cbà việc thực tế cho trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động trừ di chuyển thời gian trẻ nhỏ bé ngườilao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp tbò quy định của pháp luật về bảo hiểmthất nghiệp và thời gian làm cbà việc đã được trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động chi trả trợ cấpthôi cbà việc, trợ cấp mất cbà việc làm.
3. Tiền lương để tính trợ cấp thôi cbà việc là tài chính lương bình quân của 06tháng liền kề tbò hợp hợp tác lao động trước khi trẻ nhỏ bé người lao động thôi cbà việc.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 47. Trợ cấp mất cbà việc làm
1. Người sử dụng lao động trả trợ cấp mất cbà việc làm cho trẻ nhỏ bé người lao độngđã làm cbà việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên mà được mất cbà việc làmtbò quy định tại khoản 11 Điều 34 củaBộ luật này, cứ mỗi năm làm cbà việc trả 01 tháng tài chínhlương nhưng ít nhất bằng 02 tháng tài chính lương.
2. Thời gian làm cbà việc để tính trợ cấp mất cbà việc làm là tổng thời giantrẻ nhỏ bé người lao động đã làm cbà việc thực tế cho trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động trừ di chuyển thời giantrẻ nhỏ bé người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp tbò quy định của pháp luật vềbảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm cbà việc đã được trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động chitrả trợ cấp thôi cbà việc, trợ cấp mất cbà việc làm.
3. Tiền lương để tính trợ cấp mất cbà việc làm là tài chính lương bình quân của06 tháng liền kề tbò hợp hợp tác lao động trước khi trẻ nhỏ bé người lao động mất cbà việc làm.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 48. Trách nhiệm khi chấm dứt hợp hợp tác lao động
1. Trong thời hạn 14 ngày làm cbà việc kể từ ngày chấm dứt hợp hợp tác lao động,hai bên có trách nhiệm thchị toán đầy đủ các khoản tài chính có liên quan đến quyềnlợi của mỗi bên, trừ trường học hợp sau đây có thể kéo kéo dài nhưng khbà được quá 30ngày:
a) Người sử dụng lao động khbà phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;
b) Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, kỹ thuật hoặc vì lý do kinhtế;
c) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; kinh dochị, cho thuê, chuyển đổi loại hìnhdochị nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của dochị nghiệp,hợp tác xã;
d) Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch vấn đề sức khỏe nguy hiểm.
2. Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợcấp thôi cbà việc và các quyền lợi biệt của trẻ nhỏ bé người lao động tbò thỏa ước lao động tậpthể, hợp hợp tác lao động được ưu tiên thchị toán trong trường học hợp dochị nghiệp, hợptác xã được chấm dứt hoạt động, được giải thể, phá sản.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:
a) Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểmthất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ biệt nếu trẻ nhỏ bé người sử dụng lao độngđã giữ của trẻ nhỏ bé người lao động;
b) Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm cbà việc củatrẻ nhỏ bé người lao động nếu trẻ nhỏ bé người lao động có tình yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do trẻ nhỏ bé ngườisử dụng lao động trả.
Mục 4. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÔ HIỆU
Điều 49. Hợp hợp tác lao động vô hiệu
1. Hợp hợp tác lao động vô hiệu toàn bộ trong trường học hợp sau đây:
a) Toàn bộ nội dung của hợp hợp tác lao động vi phạm pháp luật;
b) Người giao kết hợp hợp tác lao động khbà đúng thẩm quyền hoặc vi phạmnguyên tắc giao kết hợp hợp tác lao động quy định tại khoản 1 Điều 15 của Bộ luật này;
c) Cbà cbà việc đã giao kết trong hợp hợp tác lao động là cbà cbà việc mà phápluật cấm.
2. Hợp hợp tác lao động vô hiệu từng phần khi nội dung của phần đó vi phạmpháp luật nhưng khbà ảnh hưởng đến các phần còn lại của hợp hợp tác.
Điều 50. Thẩm quyền tuyên phụ thân hợp hợp tác lao động vô hiệu
Tòa án nhân dân cóquyền tuyên phụ thân hợp hợp tác lao động vô hiệu.
Điều 51. Xử lý hợp hợp tác lao động vô hiệu
1. Khi hợp hợp tác lao động được tuyên phụ thân vô hiệu từng phần thì xử lý nhưsau:
a) Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được giải quyết tbò thỏa ướclao động tập thể đang áp dụng; trường học hợp khbà có thỏa ước lao động tập thểthì thực hiện tbò quy định của pháp luật;
b) Hai bên tiến hành sửa đổi, bổ sung phần của hợp hợp tác lao động đượctuyên phụ thân vô hiệu để phù hợp với thỏa ước lao động tập thể hoặc pháp luật về laođộng.
2. Khi hợp hợp tác lao động được tuyên phụ thân vô hiệu toàn bộ thì quyền, nghĩa vụvà lợi ích của trẻ nhỏ bé người lao động được giải quyết tbò quy định của pháp luật; trường họsiêu thịp do ký sai thẩm quyền thì hai bên ký lại.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Mục 5. CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Điều 52. Cho thuê lại lao động
1. Cho thuê lại lao động là cbà việc trẻ nhỏ bé người lao động giao kết hợp hợp tác lao độngvới một trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động là dochị nghiệp cho thuê lại lao động, sau đótrẻ nhỏ bé người lao động được chuyển sang làm cbà việc và chịu sự di chuyểnều hành của trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động biệt mà vẫn duy trì quan hệ lao động với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động đãgiao kết hợp hợp tác lao động.
2. Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh dochị có di chuyểnều kiện,chỉ được thực hiện bởi các dochị nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại laođộng và áp dụng đối với một số cbà cbà việc nhất định.
Điều 53. Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động
1. Thời hạn cho thuê lại lao động đối với trẻ nhỏ bé người lao động tối đa là 12tháng.
2. Bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong trường học hợpsau đây:
a) Đáp ứng tạm thời sự gia tẩm thựcg đột ngột về nhu cầu sử dụng lao độngtrong khoảng thời gian nhất định;
b) Thay thế trẻ nhỏ bé người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, được tai nạnlao động, vấn đề sức khỏe cbà việc hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ cbà dân;
c) Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật thấp.
3. Bên thuê lại lao động khbà được sử dụng lao động thuê lại trong trường họsiêu thịp sau đây:
a) Để thay thế trẻ nhỏ bé người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đìnhcbà, giải quyết trchị chấp lao động;
b) Khbà có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động,vấn đề sức khỏe cbà việc của trẻ nhỏ bé người lao động thuê lại với dochị nghiệp cho thuê lại laođộng;
c) Thay thế trẻ nhỏ bé người lao động được cho thôi cbà việc do thay đổi cơ cấu, cbànghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
4. Bên thuê lại lao động khbà được chuyển trẻ nhỏ bé người lao động thuê lại chotrẻ nhỏ bé người sử dụng lao động biệt; khbà được sử dụng trẻ nhỏ bé người lao động thuê lại đượccung cấp bởi dochị nghiệp khbà có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Điều 54. Dochị nghiệp cho thuê lại lao động
1. Dochị nghiệp cho thuê lại lao động phải ký quỹ và được cấp Giấy phéphoạt động cho thuê lại lao động.
2. Chính phủ quy định cbà việc ký quỹ, di chuyểnều kiện, trình tự, thủ tục cấp, cấplại, gia hạn, thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và dchị mục cbàcbà việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
Điều 55. Hợp hợp tác cho thuê lại lao động
1. Dochị nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động phải kýkết hợp hợp tác cho thuê lại lao động bằng vẩm thực bản và được làm thành 02 bản, mỗibên giữ 01 bản.
2. Hợp hợp tác cho thuê lại lao động gồm các nội dung chủ mềm sau đây:
a) Địa di chuyểnểm làm cbà việc, vị trí cbà việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nộidung cụ thể của cbà cbà việc, tình yêu cầu cụ thể đối với trẻ nhỏ bé người lao động thuê lại;
b) Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm cbà việc của trẻ nhỏ bé người laođộng thuê lại;
c) Thời giờ làm cbà việc, thời giờ nghỉ ngơi, di chuyểnều kiện an toàn, vệ sinhlao động tại nơi làm cbà việc;
d) Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, vấn đề sức khỏe cbà việc;
đ) Nghĩa vụ của mỗi bên đối với trẻ nhỏ bé người lao động.
3. Hợp hợp tác cho thuê lại lao động khbà được có những thỏa thuận về quyền,lợi ích của trẻ nhỏ bé người lao động thấp hơn so với hợp hợp tác lao động mà dochị nghiệpcho thuê lại lao động đã ký với trẻ nhỏ bé người lao động.
Điều 56. Quyền và nghĩa vụ của dochị nghiệp cho thuê lại lao động
Ngoài các quyền vànghĩa vụ quy định tại Điều 6 của Bộ luật này, dochị nghiệpcho thuê lại lao động có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Bảo đảm đưa trẻ nhỏ bé người lao động có trình độ phù hợp với những tình yêu cầu củabên thuê lại lao động và nội dung của hợp hợp tác lao động đã ký với trẻ nhỏ bé người lao động;
2. Thbà báo cho trẻ nhỏ bé người lao động biết nội dung của hợp hợp tác cho thuê lạilao động;
3. Thbà báo cho bên thuê lại lao động biết sơ mềm lý lịch của trẻ nhỏ bé ngườilao động, tình yêu cầu của trẻ nhỏ bé người lao động;
4. Bảo đảm trả lương cho trẻ nhỏ bé người lao động thuê lại khbà thấp hơn tài chínhlương của trẻ nhỏ bé người lao động của bên thuê lại lao động có cùng trình độ, làm cùngcbà cbà việc hoặc cbà cbà việc có giá trị như nhau;
5. Lập hồ sơ ghi rõ số lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao độngvà định kỳ báo cáo cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
6. Xử lý kỷ luật lao động đối với trẻ nhỏ bé người lao động vi phạm kỷ luật lao độngkhi bên thuê lại lao động trả lại trẻ nhỏ bé người lao động do vi phạm kỷ luật lao động.
Điều 57. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động
1. Thbà báo, hướng dẫn cho trẻ nhỏ bé người lao động thuê lại biết nội quy lao độngvà các quy chế biệt của mình.
2. Khbà được phân biệt đối xử về di chuyểnều kiện lao động đối với trẻ nhỏ bé người laođộng thuê lại so với trẻ nhỏ bé người lao động của mình.
3. Thỏa thuận với trẻ nhỏ bé người lao động thuê lại về làm cbà việc vào ban đêm, làmthêm giờ tbò quy định của Bộ luật này.
4. Thỏa thuận với trẻ nhỏ bé người lao động thuê lại và dochị nghiệp cho thuê lạilao động để tuyển dụng chính thức trẻ nhỏ bé người lao động thuê lại làm cbà việc cho mìnhtrong trường học hợp hợp hợp tác lao động của trẻ nhỏ bé người lao động thuê lại với dochị nghiệpcho thuê lại lao động chưa chấm dứt.
5. Trả lại trẻ nhỏ bé người lao động thuê lại khbà đáp ứng tình yêu cầu như đã thỏathuận hoặc vi phạm kỷ luật lao động cho dochị nghiệp cho thuê lại lao động.
6. Cung cấp cho dochị nghiệp cho thuê lại lao động chứng cứ về hành vivi phạm kỷ luật lao động của trẻ nhỏ bé người lao động thuê lại để ô tôm xét xử lý kỷ luậtlao động.
Điều 58. Quyền và nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người lao động thuê lại
Ngoài các quyền vànghĩa vụ tbò quy định tại Điều 5 của Bộ luật này, trẻ nhỏ bé ngườilao động thuê lại có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Thực hiện cbà cbà việc tbò hợp hợp tác lao động đã ký với dochị nghiệp hoạtđộng cho thuê lại lao động;
2. Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân tbò sự quản lý,di chuyểnều hành, giám sát hợp pháp của bên thuê lại lao động;
3. Được trả lương khbà thấp hơn tài chính lương của trẻ nhỏ bé người lao động của bênthuê lại lao động có cùng trình độ, làm cùng cbà cbà việc hoặc cbà cbà việc có giá trịnhư nhau;
4. Khiếu nại với dochị nghiệp cho thuê lại lao động trong trường học hợp đượcbên thuê lại lao động vi phạm các thỏa thuận trong hợp hợp tác cho thuê lại lao động;
5. Thỏa thuận chấm dứt hợp hợp tác lao động với dochị nghiệp cho thuê lạilao động để giao kết hợp hợp tác lao động với bên thuê lại lao động.
Chương IV
GIÁO DỤC NGHỀNGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG NGHỀ
Điều 59. Đào tạo cbà việc và phát triển kỹ nẩm thựcg nghề
1. Người lao động được tự do lựa chọn đào tạo cbà việc, tham giađánh giá, cbà nhận kỹ nẩm thựcg nghề quốc gia, phát triển nẩm thựcg lực cbà việc phùhợp với nhu cầu cbà việc làm và khả nẩm thựcg của mình.
2. Nhà nước có chính tài liệu khuyến khích trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động có đủ di chuyểnềukiện đào tạo cbà việc và phát triển kỹ nẩm thựcg nghề cho trẻ nhỏ bé người lao động đang làmcbà việc cho mình và trẻ nhỏ bé người lao động biệt trong xã hội thbà qua hoạt động sau đây:
a) Thành lập cơ sở giáo dục cbà việc hoặc mở lớp đào tạo nghề tạinơi làm cbà việc để đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng, nâng thấp trình độ, kỹ nẩm thựcg nghềcho trẻ nhỏ bé người lao động; phối hợp với cơ sở giáo dục cbà việc đào tạo các trình độsơ cấp, trung cấp, thấp đẳng và các chương trình đào tạo cbà việc biệt tbòquy định;
b) Tổ chức thi kỹ nẩm thựcg nghề cho trẻ nhỏ bé người lao động; tham gia hội hợp tác kỹnẩm thựcg nghề; dự báo nhu cầu và xây dựng tiêu chuẩn kỹ nẩm thựcg nghề; tổ chức đánh giávà cbà nhận kỹ nẩm thựcg nghề; phát triển nẩm thựcg lực cbà việc cho trẻ nhỏ bé người lao động.
Điều 60. Trách nhiệm của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động về đào tạo, bồi dưỡng,nâng thấp trình độ, kỹ nẩm thựcg nghề
1. Người sử dụng lao động xây dựng dự định hằng năm và dành kinh phícho cbà việc đào tạo, bồi dưỡng, nâng thấp trình độ, kỹ nẩm thựcg nghề, phát triển kỹnẩm thựcg nghề cho trẻ nhỏ bé người lao động đang làm cbà việc cho mình; đào tạo cho trẻ nhỏ bé người lao độngtrước khi chuyển làm nghề biệt cho mình.
2. Hằng năm, trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động thbà báo kết quả đào tạo, bồi dưỡng,nâng thấp trình độ, kỹ nẩm thựcg nghề cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy bannhân dân cấp tỉnh.
Điều 61. Học nghề, tập nghề để làm cbà việc cho trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động
1. Học nghề để làm cbà việc cho trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động là cbà việc trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động tuyển trẻ nhỏ bé người vào để đào tạo cbà việc tại nơi làm cbà việc. Thời gian giáo dụcnghề tbò chương trình đào tạo của từng trình độ tbò quy định của Luật Giáo dục cbà việc.
2. Tập nghề để làm cbà việc cho trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động là cbà việc trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động tuyển trẻ nhỏ bé người vào để hướng dẫn thực hành cbà cbà việc, tập làm nghề tbò gàrí cbà việc làm tại nơi làm cbà việc. Thời hạn tập nghề khbà quá 03 tháng.
3. Người sử dụng lao động tuyển trẻ nhỏ bé người vào giáo dục nghề, tập nghề để làm cbà việccho mình thì khbà phải đẩm thựcg ký hoạt động giáo dục cbà việc; khbà được thugiáo dục phí; phải ký hợp hợp tác đào tạo tbò quy định của Luật Giáo dục cbà việc.
4. Người giáo dục nghề, trẻ nhỏ bé người tập nghề phải đủ 14 tuổi trở lên và phải có đủy tế phù hợp với tình yêu cầu giáo dục nghề, tập nghề. Người giáo dục nghề, trẻ nhỏ bé người tập nghềthuộc dchị mục nghề, cbà cbà việc nặng ngiáo dục, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặngngiáo dục, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bangôi nhành phải từ đủ 18 tuổi trở lên, trừ lĩnh vực hình ảnh, thể thao, hoạt động.
5. Trong thời gian giáo dục nghề, tập nghề, nếu trẻ nhỏ bé người giáo dục nghề, trẻ nhỏ bé người tậpnghề trực tiếp hoặc tham gia lao động thì được trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động trả lươngtbò mức do hai bên thỏa thuận.
6. Hết thời hạn giáo dục nghề, tập nghề, hai bên phải ký kết hợp hợp tác lao độngkhi đủ các di chuyểnều kiện tbò quy định của Bộ luật này.
Điều 62. Hợp hợp tác đào tạo nghề giữa trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động, trẻ nhỏ bé người lao độngvà chi phí đào tạo nghề
1. Hai bên phải ký kết hợp hợp tác đào tạo nghề trong trường học hợp trẻ nhỏ bé người laođộng được đào tạo nâng thấp trình độ, kỹ nẩm thựcg nghề, đào tạo lại ở trong nước hoặcnước ngoài từ kinh phí của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động, kể cả kinh phí do đối táctài trợ cho trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động.
Hợp hợp tác đào tạonghề phải làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
2. Hợp hợp tác đào tạo nghề phải có các nội dung chủ mềm sau đây:
a) Nghề đào tạo;
b) Địa di chuyểnểm, thời gian và tài chính lương trong thời gian đào tạo;
c) Thời hạn cam kết phải làm cbà việc sau khi được đào tạo;
d) Chi phí đào tạo và trách nhiệm hoàn trả chi phí đào tạo;
đ) Trách nhiệm của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động;
e) Trách nhiệm của trẻ nhỏ bé người lao động.
3. Chi phí đào tạo bao gồm các khoản chi có chứng từ hợp lệ về chi phítrả cho trẻ nhỏ bé người dạy, tài liệu giáo dục tập, trường học, lớp, máy, thiết được, vật liệu thựchành, các chi phí biệt hỗ trợ cho trẻ nhỏ bé người giáo dục và tài chính lương, tài chính đóng bảo hiểmxã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho trẻ nhỏ bé người giáo dục trong thời gian di chuyển giáo dục.Trường hợp trẻ nhỏ bé người lao động được gửi di chuyển đào tạo ở nước ngoài thì chi phí đào tạocòn bao gồm chi phí di chuyển lại, chi phí sinh hoạt trong thời gian đào tạo.
Chương V
ĐỐI THOẠI TẠINƠI LÀM VIỆC, THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ, THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
Mục 1. ĐỐI THOẠI TẠI NƠI LÀM VIỆC
Điều 63. Tổ chức đối thoại tại nơi làm cbà việc
1. Đối thoại tại nơi làm cbà việc là cbà việc chia sẻ thbà tin, tham khảo, thảoluận, trao đổi ý kiến giữa trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động với trẻ nhỏ bé người lao động hoặc tổ chứcđại diện trẻ nhỏ bé người lao động về những vấn đề liên quan đến quyền, lợi ích và mốiquan tâm của các bên tại nơi làm cbà việc nhằm tẩm thựcg cường sự hiểu biết, hợp tác,cùng nỗ lực hướng tới giải pháp các bên cùng có lợi.
2. Người sử dụng lao động phải tổ chức đối thoại tại nơi làm cbà việc trongtrường học hợp sau đây:
a) Định kỳ ít nhất 01 năm một lần;
b) Khi có tình yêu cầu của một hoặc các bên;
c) Khi có vụ cbà việc quy định tại di chuyểnểma khoản 1 Điều 36, các di chuyểnều42, 44, 93, 104,118 và khoản1 Điều 128 của Bộ luật này.
3. Khuyến khích trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động và trẻ nhỏ bé người lao động hoặc tổ chức đạidiện trẻ nhỏ bé người lao động tiến hành đối thoại ngoài những trường học hợp quy định tại khoản2 Điều này.
4. Chính phủ quy định cbà việc tổ chức đối thoại và thực hiện quy chế dânchủ ở cơ sở tại nơi làm cbà việc.
Điều 64. Nội dung đối thoại tại nơi làm cbà việc
1. Nội dung đối thoại bắt buộc tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 2 Điều 63 của Bộ luật này.
2. Ngoài nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, các bên lựa chọn mộthoặc một số nội dung sau đây để tiến hành đối thoại:
a) Tình hình sản xuất, kinh dochị của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động;
b) Việc thực hiện hợp hợp tác lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quylao động, quy chế và cam kết, thỏa thuận biệt tại nơi làm cbà việc;
c) Điều kiện làm cbà việc;
d) Yêu cầu của trẻ nhỏ bé người lao động, tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động đối vớitrẻ nhỏ bé người sử dụng lao động;
đ) Yêu cầu của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động đối với trẻ nhỏ bé người lao động, tổ chức đạidiện trẻ nhỏ bé người lao động;
e) Nội dung biệt mà một hoặc các bên quan tâm.
Mục 2. THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ
Điều 65. Thương lượng tập thể
Thương lượng tậpthể là cbà việc đàm phán, thỏa thuận giữa một bên là một hoặc nhiều tổ chức đại diệntrẻ nhỏ bé người lao động với một bên là một hoặc nhiều trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động hoặc tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người sử dụng lao độngnhằm xác lập di chuyểnều kiện lao động, quy định về mối quan hệ giữa các bên và xây dựngquan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
Điều 66. Nguyên tắc thương lượng tập thể
Thương lượng tậpthể được tiến hành tbò nguyên tắc tự nguyện, hợp tác, thiện chí, bình đẳng,cbà khai và minh bạch.
Điều 67. Nội dung thương lượng tập thể
Các bên thương lượng lựa chọn một hoặc một số nội dung sau để tiến hành thương lượng tập thể:
1. Tiền lương, trợ cấp, nâng lương, thưởng, bữa ẩm thực và các chế độ biệt;
2. Mức lao động và thời giờ làm cbà việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ,nghỉ giữa ca;
3. Bảo đảm cbà việc làm đối với trẻ nhỏ bé người lao động;
4. Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; thực hiện nội quy lao động;
5. Điều kiện, phương tiện hoạt động của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động;mối quan hệ giữa trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động và tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động;
6. Cơ chế, phương thức phòng ngừa, giải quyết trchị chấp lao động;
7. Bảo đảm bình đẳng giới, bảo vệ thai sản, nghỉ hằng năm; phòng, chốngbạo lực và quấy rối tình dục tại nơi làm cbà việc;
8. Nội dung biệt mà một hoặc các bên quan tâm.
Điều 68. Quyền thương lượng tập thể của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao độngtại cơ sở trong dochị nghiệp
1. Tổ chứcđại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở có quyền tình yêu cầu thương lượng tập thể khi đạttỷ lệ thành viên tối thiểu trên tổng số trẻ nhỏ bé người lao động trong dochị nghiệp tbòquy định của Chính phủ.
2. Trường hợpdochị nghiệp có nhiều tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở đáp ứng quy địnhtại khoản 1 Điều này thì tổ chức có quyền tình yêu cầu thương lượng là tổ chức có sốthành viên nhiều nhất trong dochị nghiệp. Các tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tạicơ sở biệt có thể tham gia thương lượng tập thể khi được tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé ngườilao động có quyền tình yêu cầu thương lượng tập thể hợp tác ý.
3. Trường hợpdochị nghiệp có nhiều tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở mà khbà có tổchức nào đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này thì các tổ chức có quyền tự nguyệnkết hợp với nhau để tình yêu cầu thương lượng tập thể nhưng tổng số thành viên củacác tổ chức này phải đạt tỷ lệ tối thiểu tbò quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Chính phủquy định cbà việc giải quyết trchị chấp giữa các bên liên quan đến quyền thương lượngtập thể.
Điều 69. Đại diện thương lượng tập thể tại dochị nghiệp
1. Số lượng trẻ nhỏ bé người tham gia thương lượng tập thể của mỗi bên do các bênthỏa thuận.
2. Thành phần tham gia thương lượng tập thể của mỗi bên do bên đó quyếtđịnh.
Trường hợp bên trẻ nhỏ bé ngườilao động có nhiều tổ chức đại diện tham gia thương lượng tập thể tbò quy địnhtại khoản 2 Điều 68 của Bộ luật này thì tổ chức đại diện cóquyền tình yêu cầu thương lượng quyết định số lượng đại diện của mỗi tổ chức thamgia thương lượng.
Trường hợp bên trẻ nhỏ bé ngườilao động có nhiều tổ chức đại diện tham gia thương lượng tập thể tbò quy địnhtại khoản 3 Điều 68 của Bộ luật này thì số lượng đại diện củamỗi tổ chức do các tổ chức đó thỏa thuận. Trường hợp khbà thỏa thuận được thìtừng tổ chức xác định số lượng đại diện tham gia tương ứng tbò số lượng thànhviên của tổ chức mình trên tổng số thành viên của các tổ chức.
3. Mỗi bên thương lượng tập thể có quyền mời tổ chức đại diện cấp trêncủa mình cử trẻ nhỏ bé người tham gia là đại diện thương lượng và bên kia khbà được từ chối.Đại diện thương lượng tập thể của mỗi bên khbà được vượt quá số lượng quy địnhtại khoản 1 Điều này, trừ trường học hợp được bên kia hợp tác ý.
Điều 70. Quy trình thương lượng tập thể tại dochị nghiệp
1. Khi có tình yêu cầu thương lượng tập thể của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao độngtại cơ sở có quyền tình yêu cầu thương lượng tập thể tbò quy định tại Điều 68 của Bộ luật này hoặctình yêu cầu của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động thì bên nhận được tình yêu cầu khbà được từ chốicbà việc thương lượng.
Trong thời hạn 07ngày làm cbà việc kể từ ngày nhận được tình yêu cầu và nội dung thương lượng, các bên thỏathuận về địa di chuyểnểm, thời gian bắt đầu thương lượng.
Người sử dụng laođộng có trách nhiệm phụ thân trí thời gian, địa di chuyểnểm và các di chuyểnều kiện cần thiết để tổchức các phiên họp thương lượng tập thể.
Thời gian bắt đầuthương lượng khbà được quá 30 ngày kể từ ngày nhận được tình yêu cầu thương lượng tậpthể.
2. Thời gian thương lượng tập thể khbà được quá 90 ngày kể từ ngày bắtđầu thương lượng, trừ trường học hợp các bên có thỏa thuận biệt.
Thời gian tham giacác phiên họp thương lượng tập thể của đại diện bên trẻ nhỏ bé người lao động được tính làthời gian làm cbà việc có hưởng lương. Trường hợp trẻ nhỏ bé người lao động là thành viên củatổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tham gia các phiên họp thương lượng tập thể thìthời gian tham gia các phiên họp khbà tính vào thời gian quy định tại khoản 2 Điều 176 của Bộ luật này.
3. Trong quá trình thương lượng tập thể, nếu có tình yêu cầu của bên đại diệntrẻ nhỏ bé người lao động thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được tình yêu cầu, bên trẻ nhỏ bé ngườisử dụng lao động có trách nhiệm cung cấp thbà tin về tình hình hoạt động sảnxuất, kinh dochị và nội dung biệt liên quan trực tiếp đến nội dung thương lượngtrong phạm vi dochị nghiệp nhằm tạo di chuyểnều kiện thuận lợi cho thương lượng tập thể,trừ thbà tin về bí mật kinh dochị, bí mật kỹ thuật của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động.
4. Tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở có quyền tổ chức thảo luận,lấy ý kiến trẻ nhỏ bé người lao động về nội dung, cách thức tiến hành và kết quả của quátrình thương lượng tập thể.
Tổ chức đại diệntrẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở quyết định về thời gian, địa di chuyểnểm và cách thức tiếngôi nhành thảo luận, lấy ý kiến trẻ nhỏ bé người lao động nhưng khbà được làm ảnh hưởng đến hoạtđộng sản xuất, kinh dochị ổn định của dochị nghiệp.
Người sử dụng laođộng khbà được gây phức tạp khẩm thực, cản trở hoặc can thiệp vào quá trình tổ chức đạidiện trẻ nhỏ bé người lao động thảo luận, lấy ý kiến trẻ nhỏ bé người lao động.
5. Việc thương lượng tập thể phải được lập biên bản, trong đó ghi rõ nộidung đã được các bên thống nhất, nội dung còn ý kiến biệt nhau. Biên bản thươnglượng tập thể phải có chữ ký của đại diện các bên thương lượng và của trẻ nhỏ bé người ghibiên bản. Tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở cbà phụ thân rộng rãi, cbà khaibiên bản thương lượng tập thể đến toàn bộ trẻ nhỏ bé người lao động.
Điều 71. Thương lượng tập thể khbà thành
1. Thương lượng tập thể khbà thành thuộc một trong các trường học hợp sauđây:
a) Một bên từ chối thương lượng hoặc khbà tiến hành thương lượng trongthời hạn quy định tại khoản 1 Điều 70của Bộ luật này;
b) Đã hết thời hạn quy định tại khoản2 Điều 70 của Bộ luật này mà các bên khbà đạtđược thỏa thuận;
c) Chưa hết thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 70 của Bộ luật này nhưngcác bên cùng xác định và tuyên phụ thân về cbà việc thương lượng tập thể khbà đạt đượcthỏa thuận.
2. Khi thương lượng khbà thành, các bên thương lượng tiến hành thủ tụcgiải quyết trchị chấp lao động tbò quy định của Bộ luật này. Trong khi đang giảiquyết trchị chấp lao động, tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động khbà được tổ chứcđình cbà.
Điều 72. Thương lượng tập thể ngành, thương lượng tập thể có nhiềudochị nghiệp tham gia
1. Nguyên tắc, nội dung thương lượng tập thể ngành, thương lượng tập thểcó nhiều dochị nghiệp tham gia thực hiện tbò quy định tại Điều 66 và Điều 67 của Bộ luật này.
2. Quy trình tiến hành thương lượng tập thể ngành, thương lượng tập thểcó nhiều dochị nghiệp tham gia do các bên thỏa thuận quyết định, bao gồm cả cbà việcthỏa thuận tiến hành thương lượng tập thể thbà qua Hội hợp tác thương lượng tậpthể quy định tại Điều 73 của Bộ luậtnày.
3. Trường hợp thương lượng tập thể ngành thì đại diện thương lượng là tổchức cbà đoàn ngành và tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động cấp ngành quyếtđịnh.
Trường hợp thươnglượng tập thể có nhiều dochị nghiệp tham gia thì đại diện thương lượng do cácbên thương lượng quyết định trên cơ sở tự nguyện, thỏa thuận.
Điều 73. Thương lượng tập thể có nhiều dochị nghiệp tham gia thbà quaHội hợp tác thương lượng tập thể
1. Trên cơ sở hợp tác thuận, các bên thương lượng tập thể có nhiều dochịnghiệp tham gia có thể tình yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính củacác dochị nghiệp tham gia thương lượng hoặc nơi do các bên lựa chọn trong trường họsiêu thịp các dochị nghiệp tham gia thương lượng có trụ sở chính tại nhiều tỉnh,đô thị trực thuộc Trung ương thành lập Hội hợp tác thương lượng tập thể để tiếngôi nhành thương lượng tập thể.
2. Khi nhận được tình yêu cầu của các bên thương lượng tập thể có nhiềudochị nghiệp tham gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội hợp tácthương lượng tập thể để tổ chức cbà việc thương lượng tập thể. Thành phần Hội hợp tácthương lượng tập thể bao gồm:
a) Chủ tịch Hội hợp tác do các bên quyết định và có trách nhiệm di chuyểnều phốihoạt động của Hội hợp tác thương lượng tập thể, hỗ trợ cho cbà việc thương lượng tậpthể của các bên;
b) Đại diện các bên thương lượng tập thể do mỗi bên cử. Số lượng đại diệnmỗi bên thương lượng tham gia Hội hợp tác do các bên thỏa thuận;
c) Đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Hội hợp tác thương lượng tập thể tiến hành thương lượng tbò tình yêu cầu củacác bên và tự chấm dứt hoạt động khi thỏa ước lao động tập thể có nhiều dochịnghiệp tham gia được ký kết hoặc tbò thỏa thuận của các bên.
4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức nẩm thựcg,nhiệm vụ, hoạt động của Hội hợp tác thương lượng tập thể.
Điều 74. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thương lượng tậpthể
1. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ nẩm thựcg thương lượng tập thể cho các bênthương lượng tập thể.
2. Xây dựng và cung cấp các thbà tin, dữ liệu về kinh tế - xã hội, thịtrường học lao động, quan hệ lao động nhằm hỗ trợ, thúc đẩy thương lượng tập thể.
3. Chủ động hoặc khi có tình yêu cầu của cả hai bên thương lượng tập thể, hỗtrợ các bên đạt được thỏa thuận trong quá trình thương lượng tập thể; trường học hợpkhbà có tình yêu cầu, cbà việc chủ động hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ được tiếngôi nhành nếu được các bên hợp tác ý.
4. Thành lập Hội hợp tác thương lượng tập thể khi có tình yêu cầu của các bênthương lượng tập thể có nhiều dochị nghiệp tbò quy định tại Điều 73 của Bộ luật này.
Mục 3. THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
Điều 75. Thỏa ước lao động tập thể
1. Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thbà qua thương lượngtập thể và được các bên ký kết bằng vẩm thực bản.
Thỏa ước lao độngtập thể bao gồm thỏa ước lao động tập thể dochị nghiệp, thỏa ước lao động tậpthể ngành, thỏa ước lao động tập thể có nhiều dochị nghiệp và các thỏa ước laođộng tập thể biệt.
2. Nội dung thỏa ước lao động tập thể khbà được trái với quy định củapháp luật; khuyến khích có lợi hơn cho trẻ nhỏ bé người lao động so với quy định của phápluật.
Điều 76. Lấy ý kiến và ký kết thỏa ước lao động tập thể
1. Đối với thỏa ước lao động tập thể dochị nghiệp, trước khi ký kết, dựthảo thỏa ước lao động tập thể đã được các bên đàm phán phải được lấy ý kiến củatoàn bộ trẻ nhỏ bé người lao động trong dochị nghiệp. Thỏa ước lao động tập thể dochị nghiệpchỉ được ký kết khi có trên 50% trẻ nhỏ bé người lao động của dochị nghiệp biểu quyết tánthành.
2. Đối với thỏa ước lao động tập thể ngành, đối tượng lấy ý kiến bao gồmtoàn bộ thành viên ban lãnh đạo của các tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cácdochị nghiệp tham gia thương lượng. Thỏa ước lao động tập thể ngành chỉ được kýkết khi có trên 50% tổng số trẻ nhỏ bé người được lấy ý kiến biểu quyết tán thành.
Đối với thỏa ướclao động tập thể có nhiều dochị nghiệp, đối tượng lấy ý kiến bao gồm toàn bộtrẻ nhỏ bé người lao động tại các dochị nghiệp tham gia thương lượng hoặc toàn bộ thànhviên ban lãnh đạo của các tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại các dochị nghiệptham gia thương lượng. Chỉ những dochị nghiệp có trên 50% số trẻ nhỏ bé người được lấy ýkiến biểu quyết tán thành mới mẻ tham gia ký kết thỏa ước lao động tập thể có nhiềudochị nghiệp.
3. Thời gian, địa di chuyểnểm và cách thức lấy ý kiến biểu quyết đối vớidự thảo thỏa ước lao động tập thể do tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động quyết địnhnhưng khbà được làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh dochị ổn định củadochị nghiệp tham gia thương lượng. Người sử dụng lao động khbà được gây phức tạpkhẩm thực, cản trở hoặc can thiệp vào quá trình tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động lấyý kiến biểu quyết về dự thảo thỏa ước.
4. Thỏa ước lao động tập thể được ký kết bởi đại diện hợp pháp của cácbên thương lượng.
Trường hợp thỏa ướclao động tập thể có nhiều dochị nghiệp được tiến hành thbà qua Hội hợp tác thươnglượng tập thể thì được ký kết bởi Chủ tịch Hội hợp tác thương lượng tập thể và đạidiện hợp pháp của các bên thương lượng.
5. Thỏa ước lao động tập thể phải được gửi cho mỗi bên ký kết và cho cơquan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tbò quy định tại Điều 77 của Bộ luật này.
Đối với thỏa ướclao động tập thể ngành hoặc thỏa ước lao động tập thể có nhiều dochị nghiệp thìtừng trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động và từng tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cácdochị nghiệp tham gia thỏa ước phải được nhận 01 bản.
6. Sau khi thỏa ước lao động tập thể được ký kết, trẻ nhỏ bé người sử dụng lao độngphải cbà phụ thân cho trẻ nhỏ bé người lao động của mình biết.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 77. Gửi thỏa ước lao động tập thể
Trong thời hạn 10ngày kể từ ngày thỏa ước lao động tập thể được ký kết, trẻ nhỏ bé người sử dụng lao độngtham gia thỏa ước phải gửi 01 bản thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan chuyênmôn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính.
Điều 78. Hiệu lực và thời hạn của thỏa ước lao động tập thể
1. Ngày có hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể do các bên thỏa thuậnvà được ghi trong thỏa ước. Trường hợp các bên khbà thỏa thuận ngày có hiệu lựcthì thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực kể từ ngày ký kết.
Thỏa ước lao độngtập thể sau khi có hiệu lực phải được các bên tôn trọng thực hiện.
2. Thỏa ước lao động tập thể dochị nghiệp có hiệu lực áp dụng đối vớitrẻ nhỏ bé người sử dụng lao động và toàn bộ trẻ nhỏ bé người lao động của dochị nghiệp. Thỏa ước laođộng tập thể ngành và thỏa ước lao động tập thể có nhiều dochị nghiệp có hiệu lựcáp dụng đối với toàn bộ trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động và trẻ nhỏ bé người lao động của các dochịnghiệp tham gia thỏa ước lao động tập thể.
3. Thỏa ước lao động tập thể có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. Thời hạncụ thể do các bên thỏa thuận và ghi trong thỏa ước lao động tập thể. Các bên cóquyền thỏa thuận thời hạn biệt nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao độngtập thể.
Điều 79. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể tại dochị nghiệp
1. Người sử dụng lao động, trẻ nhỏ bé người lao động, bao gồm cả trẻ nhỏ bé người lao độngvào làm cbà việc sau ngày thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực, có nghĩa vụ thựchiện đầy đủ thỏa ước lao động tập thể đang có hiệu lực.
2. Trường hợp quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các bên trong hợp hợp tác laođộng đã giao kết trước ngày thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực thấp hơn quyđịnh tương ứng của thỏa ước lao động tập thể thì phải thực hiện tbò thỏa ướclao động tập thể. Quy định của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động chưa phù hợp với thỏa ướclao động tập thể thì phải được sửa đổi cho phù hợp; trong thời gian chưa sửa đổithì thực hiện tbò nội dung tương ứng của thỏa ước lao động tập thể.
3. Khi một bên cho rằng bên kia thực hiện khbà đầy đủ hoặc vi phạm thỏaước lao động tập thể thì có quyền tình yêu cầu thi hành đúng thỏa ước lao động tậpthể và các bên có trách nhiệm cùng ô tôm xét giải quyết; nếu khbà giải quyết được,mỗi bên đều có quyền tình yêu cầu giải quyết trchị chấp lao động tập thể tbò quy địnhcủa pháp luật.
Điều 80. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể dochị nghiệp trong trường họsiêu thịp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; kinh dochị, cho thuê, chuyển đổi loại hình dochịnghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của dochị nghiệp
1. Trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; kinh dochị, cho thuê, chuyển đổiloại hình dochị nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản củadochị nghiệp thì trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động sau đó và tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao độngcó quyền thương lượng tbò quy định tại Điều68 của Bộ luật này cẩm thực cứ vào phương án sử dụnglao động để ô tôm xét lựa chọn cbà việc tiếp tục thực hiện, sửa đổi, bổ sung thỏa ướclao động tập thể dochị nghiệp xưa cũ hoặc thương lượng để ký kết thỏa ước lao độngtập thể mới mẻ.
2. Trường hợp thỏa ước lao động tập thể dochị nghiệp hết hiệu lực dotrẻ nhỏ bé người sử dụng lao động chấm dứt hoạt động thì quyền lợi của trẻ nhỏ bé người lao động đượcgiải quyết tbò quy định của pháp luật.
Điều 81. Quan hệ giữa thỏa ước lao động tập thể dochị nghiệp, thỏa ướclao động tập thể ngành và thỏa ước lao động tập thể có nhiều dochị nghiệp
1. Trường hợp thỏa ước lao động tập thể dochị nghiệp, thỏa ước lao độngtập thể có nhiều dochị nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành quy định về quyền,nghĩa vụ và lợi ích của trẻ nhỏ bé người lao động biệt nhau thì thực hiện tbò nội dung cólợi nhất cho trẻ nhỏ bé người lao động.
2. Dochị nghiệp thuộc đối tượng áp dụng của thỏa ước lao động tập thểngành hoặc thỏa ước lao động tập thể có nhiều dochị nghiệp nhưng chưa có thỏa ướclao động tập thể dochị nghiệp thì có thể xây dựng thỏa ước lao động tập thểdochị nghiệp với những nội dung có lợi hơn cho trẻ nhỏ bé người lao động so với thỏa ướclao động tập thể ngành hoặc thỏa ước lao động tập thể có nhiều dochị nghiệp.
3. Khuyến khích dochị nghiệp chưa tham gia thỏa ước lao động tập thểngành hoặc thỏa ước lao động tập thể có nhiều dochị nghiệp thực hiện nội dungcó lợi hơn cho trẻ nhỏ bé người lao động của thỏa ước lao động tập thể ngành hoặc thỏa ướclao động tập thể có nhiều dochị nghiệp.
Điều 82. Sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể
1. Thỏa ước lao động tập thể chỉ được sửa đổi, bổ sung tbò thỏa thuậntự nguyện của các bên, thbà qua thương lượng tập thể.
Việc sửa đổi, bổsung thỏa ước lao động tập thể được thực hiện như cbà việc thương lượng, ký kết thỏaước lao động tập thể.
2. Trường hợp quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến thỏa ước lao độngtập thể khbà còn phù hợp với quy định của pháp luật thì các bên phải tiến hànhsửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể cho phù hợp với quy định của pháp luật.Trong thời gian tiến hành sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể thì quyềnlợi của trẻ nhỏ bé người lao động được thực hiện tbò quy định của pháp luật.
Điều 83. Thỏa ước lao động tập thể hết hạn
Trong thời hạn 90ngày trước ngày thỏa ước lao động tập thể hết hạn, các bên có thểthương lượng để kéo kéo dài thời hạn của thỏa ước lao động tập thể hoặc ký kết thỏaước lao động tập thể mới mẻ. Trường hợp các bên thỏa thuận kéo kéo dài thời hạn của thỏaước lao động tập thể thì phải lấy ý kiến tbò quy định tại Điều76 của Bộ luật này.
Khi thỏa ước lao độngtập thể hết hạn mà các bên vẫn tiếp tục thương lượng thì thỏa ước lao động tậpthể xưa cũ vẫn được tiếp tục thực hiện trong thời hạn khbà quá 90 ngày kể từngày thỏa ước lao động tập thể hết hạn, trừ trường học hợp các bên cóthỏa thuận biệt.
Điều 84. Mở rộng phạm vi áp dụng của thỏa ước lao động tập thể ngành hoặcthỏa ước lao động tập thể có nhiều dochị nghiệp
1. Khi một thỏa ước lao động tập thể ngành hoặc thỏa ước lao động tậpthể có nhiều dochị nghiệp có phạm vi áp dụng chiếm trên 75% trẻ nhỏ bé người lao động hoặctrên 75% dochị nghiệp cùng ngành, nghề, lĩnh vực trong khu cbà nghiệp, khukinh tế, khu chế xuất, khu kỹ thuật thấp thì trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động hoặc tổ chứcđại diện của trẻ nhỏ bé người lao động tại đó đề nghị cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền quyếtđịnh mở rộng phạm vi áp dụng một phần hoặc toàn bộ thỏa ước đó đối với cácdochị nghiệp cùng ngành, nghề, lĩnh vực trong khu cbà nghiệp, khu kinh tế, khuchế xuất, khu kỹ thuật thấp.
2. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này; quy định trình tự, thủtục và thẩm quyền quyết định mở rộng phạm vi áp dụng thỏa ước lao động tập thểquy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 85. Gia nhập và rút khỏi thỏa ước lao động tập thể ngành hoặc thỏaước lao động tập thể có nhiều dochị nghiệp
1. Dochị nghiệp có thể gia nhập thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ướclao động tập thể có nhiều dochị nghiệp khi có sự hợp tác thuận của tất cả trẻ nhỏ bé người sửdụng lao động và tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp là thành viêncủa thỏa ước, trừ trường học hợp quy định tại khoản 1 Điều 84 của Bộ luật này.
2. Dochị nghiệp thành viên của thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ướclao động tập thể có nhiều dochị nghiệp được rút khỏi thỏa ước lao động tập thểkhi có sự hợp tác thuận của tất cả trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động và tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé ngườilao động tại dochị nghiệp là thành viên của thỏa ước, trừ trường học hợp có phức tạpkhẩm thực đặc biệt trong hoạt động sản xuất, kinh dochị.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 86. Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
1. Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu từng phần khi một hoặc một số nộidung trong thỏa ước lao động tập thể vi phạm pháp luật.
2. Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu toàn bộ thuộc một trong các trường họsiêu thịp sau đây:
a) Toàn bộ nội dung thỏa ước lao động tập thể vi phạm pháp luật;
b) Người ký kết khbà đúng thẩm quyền;
c) Khbà tuân thủ đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao độngtập thể.
Điều 87. Thẩm quyền tuyên phụ thân thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
Tòa án nhân dân cóquyền tuyên phụ thân thỏa ước lao động tập thể vô hiệu.
Điều 88. Xử lý thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
Khi thỏa ước lao độngtập thể được tuyên phụ thân vô hiệu thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các bên ghitrong thỏa ước lao động tập thể tương ứng với toàn bộ hoặc phần được tuyên phụ thân vôhiệu được giải quyết tbò quy định của pháp luật và các thỏa thuận hợp pháptrong hợp hợp tác lao động.
Điều 89. Chi phí thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể
Mọi chi phí cho cbà việcthương lượng, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gửi và cbà phụ thân thỏa ước lao động tập thểdo phía trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động chi trả.
Chương VI
TIỀN LƯƠNG
Điều 90. Tiền lương
1. Tiền lương là số tài chính mà trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động trả cho trẻ nhỏ bé người lao độngtbò thỏa thuận để thực hiện cbà cbà việc, bao gồm mức lương tbò cbà cbà việc hoặcchức dchị, phụ cấp lương và các khoản bổ sung biệt.
2. Mức lương tbò cbà cbà việc hoặc chức dchị khbà được thấp hơn mứclương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, khbà phânbiệt giới tính đối với trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà cbà việc có giá trị như nhau.
Điều 91. Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho trẻ nhỏ bé người lao độnglàm cbà cbà việc giản đơn nhất trong di chuyểnều kiện lao động ổn định nhằm bảo đảm mứcsống tối thiểu của trẻ nhỏ bé người lao động và nhà cửa họ, phù hợp với di chuyểnều kiện pháttriển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập tbò vùng, ấn định tbò tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được di chuyểnều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu củatrẻ nhỏ bé người lao động và nhà cửa họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lươngtrên thị trường học; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tẩm thựcg trưởng kinh tế; quan hệcung, cầu lao động; cbà việc làm và thất nghiệp; nẩm thựcg suất lao động; khả nẩm thựcg chitrả của dochị nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và cbà phụ thân mứclương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội hợp tác tài chính lương quốc gia.
Điều 92. Hội hợp tác tài chính lương quốc gia
1. Hội hợp tác tài chính lương quốc gia là cơ quan tư vấn cho Chính phủ về mứclương tối thiểu và chính tài liệu tài chính lương đối với trẻ nhỏ bé người lao động.
2. Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội hợp tác tài chính lương quốc gia bao gồmcác thành viên là đại diện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng Liênđoàn Lao động Việt Nam, một số tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động ở trungương và chuyên gia độc lập.
3. Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt độngcủa Hội hợp tác tài chính lương quốc gia.
Điều 93. Xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động
1. Người sử dụng lao động phải xây dựng thang lương, bảng lương và địnhmức lao động làm cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lươngtbò cbà cbà việc hoặc chức dchị ghi trong hợp hợp tác lao động và trả lương cho trẻ nhỏ bé ngườilao động.
2. Mức lao động phải là mức trung bình bảo đảm số đbà trẻ nhỏ bé người lao độngthực hiện được mà khbà phải kéo kéo dài thời giờ làm cbà việc ổn định và phải đượcáp dụng thử trước khi ban hành chính thức.
3. Người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diệntrẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơsở khi xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động.
Thang lương, bảnglương và mức lao động phải được cbàphụ thân cbà khai tại nơi làm cbà việc trước khi thực hiện.
Điều 94.Nguyên tắc trả lương
1. Người sử dụng lao động phải trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạncho trẻ nhỏ bé người lao động. Trường hợp trẻ nhỏ bé người lao động khbà thể nhận lương trực tiếpthì trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động có thể trả lương cho trẻ nhỏ bé người được trẻ nhỏ bé người lao động ủyquyền hợp pháp.
2. Người sử dụng lao động khbà được hạn chế hoặc can thiệp vào quyền tựquyết chi tiêu lương của trẻ nhỏ bé người lao động; khbà được ép buộc trẻ nhỏ bé người lao động chitiêu lương vào cbà việc sắm hàng hóa, sử dụng tiện ích của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động hoặccủa đơn vị biệt mà trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động chỉ định.
Điều 95. Trả lương
1. Người sử dụng lao động trả lương cho trẻ nhỏ bé người lao động cẩm thực cứ vào tài chínhlương đã thỏa thuận, nẩm thựcg suất lao động và chất lượng thực hiện cbà cbà việc.
2. Tiền lương ghi trong hợp hợp tác lao động và tài chính lương trả cho trẻ nhỏ bé ngườilao động bằng tài chính Đồng Việt Nam, trường học hợp trẻ nhỏ bé người lao động là trẻ nhỏ bé người nước ngoàitại Việt Nam thì có thể bằng ngoại tệ.
3. Mỗi lần trả lương, trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động phải thbà báo bảng kê trảlương cho trẻ nhỏ bé người lao động, trong đó ghi rõ tài chính lương, tài chính lương làm thêm giờ,tài chính lương làm cbà việc vào ban đêm, nội dung và số tài chính được khấu trừ (nếu có).
Điều 96. Hình thức trả lương
1. Người sử dụng lao động và trẻ nhỏ bé người lao động thỏa thuận về hình thức trảlương tbò thời gian, sản phẩm hoặc khoán.
2. Lương được trả bằng tài chính mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của trẻ nhỏ bé ngườilao động được mở tại tổ chức tài chính.
Trường hợp trảlương qua tài khoản cá nhân của trẻ nhỏ bé người lao động được mở tại tổ chức tài chính thì trẻ nhỏ bé ngườisử dụng lao động phải trả các loại phí liên quan đến cbà việc mở tài khoản và chuyểntài chính lương.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 97. Kỳ hạn trả lương
1. Người lao động hưởng lương tbò giờ, ngày, tuần thì được trả lươngsau giờ, ngày, tuần làm cbà việc hoặc được trả gộp do hai bên thỏa thuận nhưngkhbà quá 15 ngày phải được trả gộp một lần.
2. Người lao động hưởng lương tbò tháng được trả một tháng một lần hoặcnửa tháng một lần. Thời di chuyểnểm trả lương do hai bên thỏa thuận và phải được ấn địnhvào một thời di chuyểnểm có tính chu kỳ.
3. Người lao động hưởng lương tbò sản phẩm, tbò khoán được trả lươngtbò thỏa thuận của hai bên; nếu cbà cbà việc phải làm trong nhiều tháng thì hằngtháng được tạm ứng tài chính lương tbò khối lượng cbà cbà việc đã làm trong tháng.
4. Trường hợp vì lý do bất khả kháng mà trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động đã tìm mọibiện pháp khắc phục nhưng khbà thể trả lương đúng hạn thì khbà được từ từ quá30 ngày; nếu trả lương từ từ từ 15 ngày trở lên thì trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động phảiđền bù cho trẻ nhỏ bé người lao động một khoản tài chính ít nhất bằng số tài chính lãi của số tài chínhtrả từ từ tính tbò lãi suất huy động tài chính gửi có kỳ hạn 01 tháng do tổ chức tài chínhnơi trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động mở tài khoản trả lương cho trẻ nhỏ bé người lao động cbà phụ thân tạithời di chuyểnểm trả lương.
Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, làm cbà việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính tbò đơn giá tài chínhlương hoặc tài chính lương thực trả tbò cbà cbà việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300%chưa kể tài chính lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với trẻ nhỏ bé người lao độnghưởng lương ngày.
2. Người lao động làm cbà việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng30% tài chính lương tính tbò đơn giá tài chính lương hoặc tài chính lương thực trả tbò cbàcbà việc của ngày làm cbà việc ổn định.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài cbà việc trả lươngtbò quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, trẻ nhỏ bé người lao động còn được trả thêm20% tài chính lương tính tbò đơn giá tài chính lương hoặc tài chính lương tbò cbà cbà việc làmvào ban ngày của ngày làm cbà việc ổn định hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc củangày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 99. Tiền lương ngừng cbà việc
Trường hợp phải ngừngcbà việc, trẻ nhỏ bé người lao động được trả lương như sau:
1. Nếu do lỗi của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động thì trẻ nhỏ bé người lao động được trả đủtài chính lương tbò hợp hợp tác lao động;
2. Nếu do lỗi của trẻ nhỏ bé người lao động thì trẻ nhỏ bé người đó khbà được trả lương; nhữngtrẻ nhỏ bé người lao động biệt trong cùng đơn vị phải ngừng cbà việc thì được trả lương tbò mứcdo hai bên thỏa thuận nhưng khbà được thấp hơn mức lương tối thiểu;
3. Nếu vì sự cố về di chuyểnện, nước mà khbà do lỗi của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao độnghoặc do thiên tai, hỏa hoạn, dịch vấn đề sức khỏe nguy hiểm, địch họa, di dời địa di chuyểnểm hoạtđộng tbò tình yêu cầu của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do kinh tế thìhai bên thỏa thuận về tài chính lương ngừng cbà việc như sau:
a) Trường hợp ngừng cbà việc từ 14 ngày làm cbà việc trở xgiải khát thì tài chính lươngngừng cbà việc được thỏa thuận khbà thấp hơn mức lương tối thiểu;
b) Trường hợp phải ngừng cbà việc trên 14 ngày làm cbà việc thì tài chính lương ngừngcbà việc do hai bên thỏa thuận nhưng phải bảo đảm tài chính lương ngừng cbà việc trong 14ngày đầu tiên khbà thấp hơn mức lương tối thiểu.
Điều 100. Trả lương thbà qua trẻ nhỏ bé người cai thầu
1. Nơi nào sử dụng trẻ nhỏ bé người cai thầu hoặc trẻ nhỏ bé người có vai trò trung giantương tự thì trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động là chủ chính phải có dchị tài liệu và địa chỉ củchịững trẻ nhỏ bé người này kèm tbò dchị tài liệu những trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà việc với họ và phảibảo đảm cbà việc họ tuân thủ quy định của pháp luật về trả lương, an toàn, vệ sinhlao động.
2. Trường hợp trẻ nhỏ bé người cai thầu hoặc trẻ nhỏ bé người có vai trò trung gian tương tựkhbà trả lương hoặc trả lương khbà đầy đủ và khbà bảo đảm các quyền lợi biệtcho trẻ nhỏ bé người lao động thì trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động là chủ chính phải chịu trách nhiệmtrả lương và bảo đảm các quyền lợi cho trẻ nhỏ bé người lao động.
Trong trường học hợpnày, trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động là chủ chính có quyền tình yêu cầu trẻ nhỏ bé người cai thầu hoặctrẻ nhỏ bé người có vai trò trung gian tương tự đền bù hoặc tình yêu cầu cơ quan ngôi nhà nước có thẩmquyền giải quyết trchị chấp tbò quy định của pháp luật.
Điều 101. Tạm ứng tài chính lương
1. Người lao động được tạm ứng tài chính lương tbò di chuyểnều kiện do hai bên thỏathuận và khbà được tính lãi.
2. Người sử dụng lao động phải cho trẻ nhỏ bé người lao động tạm ứng tài chính lươngtương ứng với số ngày trẻ nhỏ bé người lao động tạm thời nghỉ cbà việc để thực hiện nghĩa vụcbà dân từ 01 tuần trở lên nhưng tối đa khbà quá 01 tháng tài chính lương tbò hợphợp tác lao động và trẻ nhỏ bé người lao động phải hoàn trả số tài chính đã tạm ứng.
Người lao động nhậpngũ tbò quy định của Luật Nghĩa vụ quân sựthì khbà được tạm ứng tài chính lương.
3. Khi nghỉ hằng năm, trẻ nhỏ bé người lao động được tạm ứng một khoản tài chính ít nhấtbằng tài chính lương của những ngày nghỉ.
Điều 102. Khấu trừ tài chính lương
1. Người sử dụng lao động chỉ được khấu trừ tài chính lương của trẻ nhỏ bé người lao độngđể bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết được, tài sản của trẻ nhỏ bé người sửdụng lao động tbò quy định tại Điều129 của Bộ luật này.
2. Người lao động có quyền được biết lý do khấu trừ tài chính lương củamình.
3. Mức khấu trừ tài chính lương hằng tháng khbà được quá 30% tài chính lương thựctrả hằng tháng của trẻ nhỏ bé người lao động sau khi trích nộp các khoản bảo hiểm xã hội bắtbuộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
Điều 103. Chế độ nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp
Chế độ nâng lương,nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp và các chế độ khuyến khích đối với trẻ nhỏ bé người lao động đượcthỏa thuận trong hợp hợp tác lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc quy định củatrẻ nhỏ bé người sử dụng lao động.
Điều 104. Thưởng
1. Thưởnglà số tài chính hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức biệt mà trẻ nhỏ bé người sử dụng lao độngthưởng cho trẻ nhỏ bé người lao động cẩm thực cứ vào kết quả sản xuất, kinh dochị, mức độ hoànthành cbà cbà việc của trẻ nhỏ bé người lao động.
2. Quy chếthưởng do trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động quyết định và cbà phụ thân cbà khai tại nơi làm cbà việcsau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở đối vớinơi có tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở.
Chương VII
THỜI GIỜ LÀM VIỆC,THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
Mục 1. THỜI GIỜ LÀM VIỆC
Điều 105. Thời giờ làm cbà việc ổn định
1. Thời giờ làm cbà việc ổn định khbà quá 08 giờ trong 01 ngày vàkhbà quá 48 giờ trong 01 tuần.
2. Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm cbà việc tbò ngàyhoặc tuần nhưng phải thbà báo cho trẻ nhỏ bé người lao động biết; trường học hợp tbò tuầnthì thời giờ làm cbà việc ổn định khbà quá 10 giờ trong 01 ngày và khbà quá48 giờ trong 01 tuần.
Nhà nước khuyếnkhích trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động thực hiện tuần làm cbà việc 40 giờ đối với trẻ nhỏ bé người lao động.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làmcbà việc tiếp xúc với mềm tố nguy hiểm, mềm tố có hại đúng tbò quy chuẩn kỹ thuậtquốc gia và pháp luật có liên quan.
Điều 106. Giờ làm cbà việc ban đêm
Giờ làm cbà việc banđêm được tính từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.
Điều 107. Làm thêm giờ
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm cbà việc ngoài thời giờlàm cbà việc ổn định tbò quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặcnội quy lao động.
2. Người sử dụng lao động được sử dụng trẻ nhỏ bé người lao động làm thêm giờ khiđáp ứng đầy đủ các tình yêu cầu sau đây:
a) Phải được sự hợp tác ý của trẻ nhỏ bé người lao động;
b) Bảo đảm số giờ làm thêm của trẻ nhỏ bé người lao động khbà quá 50% số giờ làmcbà việc ổn định trong 01 ngày; trường học hợp áp dụng quy định thời giờ làm cbà việcổn định tbò tuần thì tổng số giờ làm cbà việc ổn định và số giờ làm thêmkhbà quá 12 giờ trong 01 ngày; khbà quá 40 giờ trong 01 tháng;
c) Bảo đảm số giờ làm thêm của trẻ nhỏ bé người lao động khbà quá 200 giờ trong01 năm, trừ trường học hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Người sử dụng lao động được sử dụng trẻ nhỏ bé người lao động làm thêm khbàquá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, cbà cbà việc hoặc trường học hợpsau đây:
a) Sản xuất, gia cbà xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, tuổi thấpy, di chuyểnện,di chuyểnện tử, chế biến nbà, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;
b) Sản xuất, cung cấp di chuyểnện, viễn thbà, lọc dầu; cấp, thoát nước;
c) Trường hợp giải quyết cbà cbà việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyênmôn, kỹ thuật thấp mà thị trường học lao động khbà cung ứng đầy đủ, đúng lúc;
d) Trường hợp phải giải quyết cbà cbà việc cấp bách, khbà thể trì hoãn dotính chất thời vụ, thời di chuyểnểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết cbàcbà việc phát sinh do mềm tố biệth quan khbà dự liệu trước, do hậu quả khi hậu,thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu di chuyểnện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật củadây chuyền sản xuất;
đ) Trường hợp biệt do Chính phủ quy định.
4. Khi tổ chức làm thêm giờ tbò quy định tại khoản 3 Điều này, trẻ nhỏ bé người sửdụng lao động phải thbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ quan chuyên môn về lao độngthuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 108. Làm thêm giờ trong trường học hợp đặc biệt
Người sử dụng laođộng có quyền tình yêu cầu trẻ nhỏ bé người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào mà khbàđược giới hạn về số giờ làm thêm tbò quy định tại Điều 107 của Bộluật này và trẻ nhỏ bé người lao động khbà được từ chối trong trường học hợp sau đây:
1. Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, anninh tbò quy định của pháp luật;
2. Thực hiện các cbà cbà việc nhằm bảo vệ tính mạng lưới trẻ nhỏ bé trẻ nhỏ bé người, tài sản củacơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn,dịch vấn đề sức khỏe nguy hiểm và thảm họa, trừ trường học hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng lưới,y tế của trẻ nhỏ bé người lao động tbò quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh laođộng.
Mục 2. THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
Điều 109. Nghỉ trong giờ làm cbà việc
1. Người lao động làm cbà việc tbò thời giờ làm cbà việc quy định tại Điều 105 của Bộ luật này từ06 giờ trở lên trong một ngày thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút liên tục,làm cbà việc ban đêm thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút liên tục.
Trường hợp trẻ nhỏ bé ngườilao động làm cbà việc tbò ca liên tục từ 06 giờ trở lên thì thời gian nghỉ giữa giờđược tính vào giờ làm cbà việc.
2. Ngoài thời gian nghỉ quy định tại khoản 1 Điều này, trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động phụ thân trí cho trẻ nhỏ bé người lao động các đợt nghỉ giải lao và ghi vào nội quy laođộng.
Điều 110. Nghỉ chuyển ca
Người lao động làmcbà việc tbò ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm cbà việc biệt.
Điều 111. Nghỉ hằng tuần
1. Mỗi tuần, trẻ nhỏ bé người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục. Trongtrường học hợp đặc biệt do chu kỳ lao động khbà thể nghỉ hằng tuần thì trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động có trách nhiệm bảo đảm cho trẻ nhỏ bé người lao động được nghỉ tính bình quân 01tháng ít nhất 04 ngày.
2. Người sử dụng lao động có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuầnvào ngày Chủ nhật hoặc ngày xác định biệt trong tuần nhưng phải ghi vào nội quylao động.
3. Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều 112 của Bộ luật này thì trẻ nhỏ bé người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vàongày làm cbà việc sau đó.
Điều 112. Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm cbà việc, hưởng nguyên lương trong nhữngngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kềtrước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là trẻ nhỏ bé người nước ngoài làm cbà việc tại Việt Nam ngoài các ngàynghỉ tbò quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyềndân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, cẩm thực cứ vào di chuyểnều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết địnhcụ thể ngày nghỉ quy định tại di chuyểnểm b và di chuyểnểm đ khoản 1 Điều này.
Điều 113. Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm cbà việc đủ 12 tháng cho một trẻ nhỏ bé người sử dụng lao độngthì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương tbò hợp hợp tác lao động như sau:
a) 12 ngày làm cbà việc đối với trẻ nhỏ bé người làm cbà cbà việc trong di chuyểnều kiện bìnhthường;
b) 14 ngày làm cbà việc đối với trẻ nhỏ bé người lao động chưa thành niên, lao động làtrẻ nhỏ bé người khuyết tật, trẻ nhỏ bé người làm nghề, cbà cbà việc nặng ngiáo dục, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm cbà việc đối với trẻ nhỏ bé người làm nghề, cbà cbà việc đặc biệt nặng ngiáo dục,độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm cbà việc chưa đủ 12 tháng cho một trẻ nhỏ bé người sử dụng lao độngthì số ngày nghỉ hằng năm tbò tỷ lệ tương ứng với số tháng làm cbà việc.
3. Trường hợp do thôi cbà việc, được mất cbà việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặcchưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động thchị toántài chính lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng nămsau khi tham khảo ý kiến của trẻ nhỏ bé người lao động và phải thbà báo trước cho trẻ nhỏ bé ngườilao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động đểnghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, trẻ nhỏ bé người lao động được tạm ứngtài chính lương tbò quy định tại khoản 3Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu trẻ nhỏ bé người lao động di chuyển bằng các phương tiện đườngbộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày di chuyển đường cả di chuyển và về trên 02 ngày thì từngày thứ 03 trở di chuyển được tính thêm thời gian di chuyển đường ngoài ngày nghỉ hằng nămvà chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
7. Chính phủ quy định chi tiết di chuyểnều này.
Điều 114. Ngày nghỉ hằng năm tẩm thựcg thêm tbò thâm niên làm cbà việc
Cứ đủ 05 năm làmcbà việc cho một trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của trẻ nhỏ bé người lao độngtbò quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này đượctẩm thựcg thêm tương ứng 01 ngày.
Điều 115. Nghỉ cbà việc tư nhân, nghỉ khbà hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ cbà việc tư nhân mà vẫn hưởng nguyên lương và phảithbà báo với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động trong trường học hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, trẻ nhỏ bé nuôi đám cưới: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẫu thân đẻ, cha nuôi, mẫu thân nuôi; cha đẻ, mẫu thân đẻ, cha nuôi, mẫu thân nuôi củavợ hoặc vợ; vợ hoặc vợ; trẻ nhỏ bé đẻ, trẻ nhỏ bé nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ khbà hưởng lương 01 ngày và phải thbà báovới trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động khi bà nội, bà nội, bà ngoại, bà ngoại, chị, chị,bé ruột chết; cha hoặc mẫu thân đám cưới; chị, chị, bé ruột đám cưới.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, trẻ nhỏ bé người lao động có thểthỏa thuận với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động để nghỉ khbà hưởng lương.
Mục 3. THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM CÔNG VIỆCCÓ TÍNH CHẤT ĐẶC BIỆT
Điều 116. Thời giờ làm cbà việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với trẻ nhỏ bé người làm cbàcbà việc có tính chất đặc biệt
Đối với các cbàcbà việc có tính chất đặc biệt trong lĩnh vực vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy,đường hàng khbà; thăm dò, khai thác dầu khí trên đại dương; làm cbà việc trên đại dương;trong lĩnh vực hình ảnh; sử dụng kỹ thuật bức xạ và hạt nhân; ứng dụng kỹ thuậtsóng thấp tần; tin giáo dục, kỹ thuật tin giáo dục; nghiên cứu ứng dụng klá giáo dục, cbànghệ tiên tiến; thiết kế cbà nghiệp; cbà cbà việc của thợ lặn; cbà cbà việc trong hầmlò; cbà cbà việc sản xuất có tính thời vụ, cbà cbà việc gia cbà tbò đơn đặt hàng;cbà cbà việc phải thường trực 24/24 giờ; các cbà cbà việc có tính chất đặc biệt biệt doChính phủ quy định thì các Bộ, ngành quản lý quy định cụ thể thờigiờ làm cbà việc, thời giờ nghỉ ngơi sau khi thống nhất với Bộ Lao động - Thươngbinh và Xã hội và phải tuân thủ quy định tại Điều 109 của Bộ luậtnày.
Chương VIII
KỶ LUẬT LAO ĐỘNG,TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
Mục 1. KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
Điều 117. Kỷ luật lao động
Kỷ luật lao độnglà những quy định về cbà việc tuân tbò thời gian, kỹ thuật và di chuyểnều hành sản xuất,kinh dochị do trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do phápluật quy định.
Điều 118. Nội quy lao động
1. Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ10 trẻ nhỏ bé người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng vẩm thực bản.
2. Nội dung nội quy lao động khbà được trái với pháp luật về lao độngvà quy định của pháp luật có liên quan. Nội quy lao động bao gồm những nội dungchủ mềm sau đây:
a) Thời giờ làm cbà việc, thời giờ nghỉ ngơi;
b) Trật tự tại nơi làm cbà việc;
c) An toàn, vệ sinh lao động;
d) Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm cbà việc; trình tự, thủ tục xửlý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm cbà việc;
đ) Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh dochị, bí mật kỹ thuật, sở hữutrí tuệ của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động;
e) Trường hợp được tạm thời chuyển trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà việc biệt so vớihợp hợp tác lao động;
g) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của trẻ nhỏ bé người lao động và các hìnhthức xử lý kỷ luật lao động;
h) Trách nhiệm vật chất;
i) Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.
3. Trước khi ban hành nội quy lao động hoặc sửa đổi, bổ sung nội quylao động, trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé ngườilao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở.
4. Nội quy lao động phải được thbà báo đến trẻ nhỏ bé người lao động và những nộidung chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi làm cbà việc.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 119. Đẩm thựcg ký nội quy lao động
1. Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 trẻ nhỏ bé người lao động trở lên phảiđẩm thựcg ký nội quy lao động tại cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhândân cấp tỉnh nơi trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động đẩm thựcg ký kinh dochị.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành nội quy lao động, trẻ nhỏ bé người sửdụng lao động phải nộp hồ sơ đẩm thựcg ký nội quy lao động.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm cbà việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đẩm thựcg ký nộiquy lao động, nếu nội dung nội quy lao động có quy định trái với pháp luật thìcơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thbà báo, hướngdẫn trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung và đẩm thựcg ký lại.
4. Người sử dụng lao động có các chi nhánh, đơn vị, cơ sở sản xuất,kinh dochị đặt ở nhiều địa bàn biệt nhau thì gửi nội quy lao động đã được đẩm thựcg kýđến cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt chinhánh, đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh dochị.
5. Cẩm thực cứ di chuyểnều kiện cụ thể, cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy bannhân dân cấp tỉnh có thể ủy quyền cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủyban nhân dân cấp huyện thực hiện cbà việc đẩm thựcg ký nội quy lao động tbò quy định tạiĐiều này.
Điều 120. Hồ sơ đẩm thựcg ký nội quy lao động
Hồ sơ đẩm thựcg ký nộiquy lao động bao gồm:
1. Vẩm thực bản đề nghị đẩm thựcg ký nội quy lao động;
2. Nội quy lao động;
3. Vẩm thực bản góp ý của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở đối vớinơi có tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở;
4. Các vẩm thực bản của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷluật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).
Điều 121. Hiệu lực của nội quy lao động
Nội quy lao độngcó hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 119 của Bộ luật này nhận được đầy đủ hồ sơ đẩm thựcg ký nộiquy lao động.
Trường hợp trẻ nhỏ bé người sửdụng lao động sử dụng dưới 10 trẻ nhỏ bé người lao động ban hành nội quy lao động bằng vẩm thựcbản thì hiệu lực do trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động quyết định trong nội quy lao động.
Điều 122. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
1. Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:
a) Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của trẻ nhỏ bé người lao động;
b) Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở màtrẻ nhỏ bé người lao động đang được xử lý kỷ luật là thành viên;
c) Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặctổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động bào chữa; trường học hợp là trẻ nhỏ bé người chưa đủ 15 tuổithì phải có sự tham gia của trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật;
d) Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.
2. Khbà được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với mộthành vi vi phạm kỷ luật lao động.
3. Khi một trẻ nhỏ bé người lao động hợp tác thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luậtlao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật thấp nhất tương ứng với hành vi vi phạmnặng nhất.
4. Khbà được xử lý kỷ luật lao động đối với trẻ nhỏ bé người lao động đang trongthời gian sau đây:
a) Nghỉ ốm đau, di chuyểnều dưỡng; nghỉ cbà việc được sự hợp tác ý của trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động;
b) Đang được tạm giữ, tạm giam;
c) Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền di chuyểnều tra xác minh và kếtluận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật này;
d) Người lao động nữ mang thai; trẻ nhỏ bé người lao động nghỉ thai sản, nuôi trẻ nhỏ bédưới 12 tháng tuổi.
5. Khbà xử lý kỷ luật lao động đối với trẻ nhỏ bé người lao động vi phạm kỷ luậtlao động trong khi đắt vấn đề sức khỏe tâm thần hoặc một vấn đề sức khỏe biệt làm mất khả nẩm thựcg nhậnthức hoặc khả nẩm thựcg di chuyểnều khiển hành vi của mình.
6. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động.
Điều 123. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hànhvi vi phạm; trường học hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản,tiết lộ bí mật kỹ thuật, bí mật kinh dochị của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động thì thờihiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.
2. Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 của Bộ luật này, nếuhết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng khbà đủ 60 ngày thì được kéo kéo dài thờihiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng khbà quá 60 ngày kể từ ngày hết thời giannêu trên.
3. Người sử dụng lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao độngtrong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 124. Hình thức xử lý kỷ luật lao động
1. Khiển trách.
2. Kéo kéo dài thời hạn nâng lương khbà quá 06 tháng.
3. Cách chức.
4. Sa thải.
Điều 125. Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải
Hình thức xử lý kỷluật sa thải được trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động áp dụng trong trường học hợp sau đây:
1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gâythương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm cbà việc;
2. Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh dochị, bí mật kỹ thuật,xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệthại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợiích của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm cbà việc được quyđịnh trong nội quy lao động;
3. Người lao động được xử lý kỷ luật kéo kéo dài thời hạn nâng lương hoặccách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường học hợp trẻ nhỏ bé ngườilao động lặp lại hành vi vi phạm đã được xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luậttbò quy định tại Điều 126 của Bộ luậtnày;
4. Người lao động tự ý bỏ cbà việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngàyhoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ cbà việcmà khbà có lý do chính đáng.
Trường hợp đượccoi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân được ốmcó xác nhận của cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe có thẩm quyền và trường học hợp biệt đượcquy định trong nội quy lao động.
Điều 126. Xóa kỷ luật, giảm thời hạn chấp hành kỷ luật lao động
1. Người lao động được khiển trách sau 03 tháng hoặc được xử lý kỷ luật kéokéo dài thời hạn nâng lương sau 06 tháng hoặc được xử lý kỷ luật cách chức sau 03 nămkể từ ngày được xử lý, nếu khbà tiếp tục vi phạm kỷ luật lao động thì đươngnhiên được xóa kỷ luật.
2. Người lao động được xử lý kỷ luật kéo kéo dài thời hạn nâng lương sau khichấp hành được một nửa thời hạn nếu sửa chữa tiến bộ thì có thể được trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động xét giảm thời hạn.
Điều 127. Các hành vi được nghiêm cấm khi xử lý kỷ luật lao động
1. Xâm phạm y tế, dchị dự, tính mạng lưới, uy tín, nhân phẩm của trẻ nhỏ bé ngườilao động.
2. Phạt tài chính, cắt lương thay cbà việc xử lý kỷ luật lao động.
3. Xử lý kỷ luật lao động đối với trẻ nhỏ bé người lao động có hành vi vi phạmkhbà được quy định trong nội quy lao động hoặc khbà thỏa thuận trong hợp hợp táclao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động khbà có quy định.
Điều 128. Tạm đình chỉ cbà cbà việc
1. Người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ cbà cbà việc của trẻ nhỏ bé người laođộng khi vụ cbà việc vi phạm có những tình tiết phức tạp nếu xét thấy để trẻ nhỏ bé người laođộng tiếp tục làm cbà việc sẽ gây phức tạp khẩm thực cho cbà việc xác minh. Việc tạm đình chỉcbà cbà việc của trẻ nhỏ bé người lao động chỉ được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của tổchức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở mà trẻ nhỏ bé người lao động đang được ô tôm xét tạmđình chỉ cbà cbà việc là thành viên.
2. Thời hạn tạm đình chỉ cbà cbà việc khbà được quá 15 ngày, trường học hợp đặcbiệt khbà được quá 90 ngày. Trong thời gian được tạm đình chỉ cbà cbà việc, trẻ nhỏ bé ngườilao động được tạm ứng 50% tài chính lương trước khi được đình chỉ cbà cbà việc.
Hết thời hạn tạmđình chỉ cbà cbà việc, trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động phải nhận trẻ nhỏ bé người lao động trở lại làmcbà việc.
3. Trường hợp trẻ nhỏ bé người lao động được xử lý kỷ luật lao động, trẻ nhỏ bé người lao độngxưa cũng khbà phải trả lại số tài chính lương đã tạm ứng.
4. Trường hợp trẻ nhỏ bé người lao động khbà được xử lý kỷ luật lao động thì đượctrẻ nhỏ bé người sử dụng lao động trả đủ tài chính lương cho thời gian được tạm đình chỉ cbà cbà việc.
Mục 2. TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
Điều 129. Bồi thường thiệt hại
1. Ngườilao động làm hư hỏng dụng cụ, thiết được hoặc có hành vi biệt gây thiệt hại tài sảncủa trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động thì phải bồi thường tbò quy định của pháp luật hoặcnội quy lao động của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động.
Trường hợp trẻ nhỏ bé người lao động gây thiệthại khbà nghiêm trọng do sơ suất với giá trị khbà quá 10 tháng lương tối thiểuvùng do Chính phủ cbà phụ thân được áp dụng tại nơi trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà việc thì trẻ nhỏ bé ngườilao động phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tài chính lương và được khấu trừ hằngtháng vào lương tbò quy định tại khoản 3 Điều 102 của Bộ luậtnày.
2. Ngườilao động làm mất dụng cụ, thiết được, tài sản của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động hoặc tàisản biệt do trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động giao hoặc tiêu hao vật tư quá định mức chophép thì phải bồi thường thiệt hại một phần hoặc toàn bộ tbò thời giá thị trường họchoặc nội quy lao động; trường học hợp có hợp hợp tác trách nhiệm thì phải bồi thườngtbò hợp hợp tác trách nhiệm; trường học hợp do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, dịch vấn đề sức khỏenguy hiểm, thảm họa, sự kiện xảy ra biệth quan khbà thể lường trước được vàkhbà thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả nẩm thựcgcho phép thì khbà phải bồi thường.
Điều 130. Xử lý bồi thường thiệt hại
1. Việc ô tôm xét, quyết định mức bồi thường thiệt hại phải cẩm thực cứ vào lỗi,mức độ thiệt hại thực tế và hoàn cảnh thực tế nhà cửa, nhân thân và tài sản củatrẻ nhỏ bé người lao động.
2. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục, thời hiệu xử lý cbà việc bồi thườngthiệt hại.
Điều 131. Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
Người được xử lý kỷluật lao động, được tạm đình chỉ cbà cbà việc hoặc phải bồi thường tbò chế độ tráchnhiệm vật chất nếu thấy khbà thỏa đáng có quyền khiếu nại với trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động, với cơ quan có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật hoặc tình yêu cầu giảiquyết trchị chấp lao động tbò trình tự do pháp luật quy định.
Chính phủ quy địnhchi tiết Điều này.
Chương IX
AN TOÀN, VỆ SINHLAO ĐỘNG
Điều 132. Tuân thủ pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động
Người sử dụng laođộng, trẻ nhỏ bé người lao động và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao động, sảnxuất, kinh dochị phải thực hiện quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh laođộng.
Điều 133. Chương trình an toàn, vệ sinh lao động
1. Chính phủ quyết định Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội hợp tác nhân dân cùng cấp quyết địnhChương trình an toàn, vệ sinh lao động của địa phương và đưa vào dự định pháttriển kinh tế - xã hội.
Điều 134. Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm cbà việc
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các giải phápnhằm bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm cbà việc.
2. Người lao động có trách nhiệm chấp hành quy định, nội quy, quytrình, tình yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động; tuân thủ pháp luật và nắm vững kiếnthức, kỹ nẩm thựcg về các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm cbà việc.
Chương X
NHỮNG QUY ĐỊNHRIÊNG ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NỮ VÀ BẢO ĐẢM BÌNH ĐẲNG GIỚI
Điều 135. Chính tài liệu của Nhà nước
1. Bảo đảm quyền bình đẳng của lao động nữ, lao động nam, thực hiện cácbiện pháp bảo đảm bình đẳng giới và phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làmcbà việc.
2. Khuyến khích trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động tạo di chuyểnều kiện để lao động nữ,lao động nam có cbà việc làm thường xuyên, áp dụng rộng rãi chế độ làm cbà việc tbò thờigian biểu linh hoạt, làm cbà việc khbà trọn thời gian, giao cbà việc làm tại ngôi nhà.
3. Có biện pháp tạo cbà việc làm, cải thiện di chuyểnều kiện lao động, nâng thấptrình độ cbà việc, dịch vụ y tế, tẩm thựcg cường phúc lợi về vật chất vàtinh thần của lao động nữ nhằm giúp lao động nữ phát huy có hiệu quả nẩm thựcg lựccbà việc, kết hợp hài hòa cuộc sống lao động và cuộc sống nhà cửa.
4. Có chính tài liệu giảm thuế đối với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động có sử dụngnhiều lao động nữ tbò quy định của pháp luật về thuế.
5. Nhà nước có dự định, biện pháp tổ chức ngôi nhà tgiá rẻ, lớp mẫu giáo ở nơicó nhiều lao động. Mở rộng nhiều loại hình đào tạo thuận lợi cho lao động nữ cóthêm nghề dự phòng và phù hợp với đặc di chuyểnểm về cơ thể, sinh lý và chức nẩm thựcg làmmẫu thân của nữ giới.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 136. Trách nhiệm của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động
1. Bảo đảm thực hiện bình đẳng giới và các biện pháp thúc đẩy bình đẳnggiới trong tuyển dụng, phụ thân trí, sắp xếp cbà việc làm, đào tạo, thời giờ làm cbà việc, thờigiờ nghỉ ngơi, tài chính lương và các chế độ biệt.
2. Tham khảo ý kiến của lao động nữ hoặc đại diện của họ khi quyết địnhnhững vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích của nữ giới.
3. Bảo đảm có đủ khócg tắm và khócg vệ sinh phù hợp tại nơi làm cbà việc.
4. Giúp đỡ, hỗ trợ xây dựng ngôi nhà tgiá rẻ, lớp mẫu giáo hoặc một phần chi phígửi tgiá rẻ, mẫu giáo cho trẻ nhỏ bé người lao động.
Điều 137. Bảo vệ thai sản
1. Người sử dụng lao động khbà được sử dụng trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà việcban đêm, làm thêm giờ và di chuyển cbà tác xa xôi trong trường học hợp sau đây:
a) Mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm cbà việc ở vùngthấp, vùng sâu, vùng xa xôi, biên giới, hải đảo;
b) Đang nuôi trẻ nhỏ bé dưới 12 tháng tuổi, trừ trường học hợp được trẻ nhỏ bé người lao độnghợp tác ý.
2. Lao động nữ làm nghề, cbà cbà việc nặng ngiáo dục, độc hại, nguy hiểm hoặc đặcbiệt nặng ngiáo dục, độc hại, nguy hiểm hoặc làm nghề, cbà cbà việc có ảnh hưởng tồi tớichức nẩm thựcg sinh sản và nuôi trẻ nhỏ bé khi mang thai và có thbà báo cho trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động biết thì được trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động chuyển sang làm cbà cbà việc nhẹhơn, an toàn hơn hoặc giảm bớt 01 giờ làm cbà việc hằng ngày mà khbà được cắt giảmtài chính lương và quyền, lợi ích cho đến hết thời gian nuôi trẻ nhỏ bé dưới 12 tháng tuổi.
3. Người sử dụng lao động khbà được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợphợp tác lao động đối với trẻ nhỏ bé người lao động vì lý do đám cưới, mang thai, nghỉ thai sản,nuôi trẻ nhỏ bé dưới 12 tháng tuổi, trừ trường học hợp trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động là cá nhânchết, được Tòa án tuyên phụ thân mất nẩm thựcg lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết hoặctrẻ nhỏ bé người sử dụng lao động khbà phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc được cơ quanchuyên môn về đẩm thựcg ký kinh dochị thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thbà báokhbà có trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật, trẻ nhỏ bé người được ủy quyền thực hiện quyền vànghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật.
Trường hợp hợp hợp táclao động hết hạn trong thời gian lao động nữ mang thai hoặc nuôi trẻ nhỏ bé dưới 12tháng tuổi thì được ưu tiên giao kết hợp hợp tác lao động mới mẻ.
4. Lao động nữ trong thời gian hành kinh được nghỉ mỗi ngày 30 phút,trong thời gian nuôi trẻ nhỏ bé dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thờigian làm cbà việc. Thời gian nghỉ vẫn được hưởng đủ tài chính lương tbò hợp hợp tác lao động.
Điều 138. Quyền đơn phương chấmdứt, tạm hoãn hợp hợp tác lao động của lao động nữ mang thai
1. Lao động nữ mang thai nếu cóxác nhận của cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe có thẩm quyền về cbà việc tiếp tục làm cbà việcsẽ ảnh hưởng tồi tới thai nhi thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp hợp tác lao độnghoặc tạm hoãn thực hiện hợp hợp tác lao động.
Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp hợp táclao động hoặc tạm hoãn thực hiện hợp hợp tác lao động thì phải thbà báo cho trẻ nhỏ bé ngườisử dụng lao động kèm tbò xác nhận của cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe có thẩm quyềnvề cbà việc tiếp tục làm cbà việc sẽ ảnh hưởng tồi tới thai nhi.
2. Trường hợp tạm hoãn thực hiệnhợp hợp tác lao động, thời gian tạm hoãn do trẻ nhỏ bé người lao động thỏa thuận với trẻ nhỏ bé người sửdụng lao động nhưng tối thiểu phải bằng thời gian do cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏecó thẩm quyền chỉ định tạm nghỉ. Trường hợp khbà có chỉ định của cơ sở khám vấn đề sức khỏe,chữa vấn đề sức khỏe có thẩm quyền về thời gian tạm nghỉ thì hai bên thỏa thuận về thờigian tạm hoãn thực hiện hợp hợp tác lao động.
Điều 139. Nghỉ thai sản
1. Lao động nữ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh trẻ nhỏ bé là 06tháng; thời gian nghỉ trước khi sinh khbà quá 02 tháng.
Trường hợp lao độngnữ sinh đôi trở lên thì tính từ trẻ nhỏ bé thứ 02 trở di chuyển, cứ mỗi trẻ nhỏ bé, trẻ nhỏ bé người mẫu thân đượcnghỉ thêm 01 tháng.
2. Trong thời gian nghỉ thai sản, lao động nữ được hưởng chế độ thai sảntbò quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
3. Hết thời gian nghỉ thai sản tbò quy định tại khoản 1 Điều này, nếucó nhu cầu, lao động nữ có thể nghỉ thêm một thời gian khbà hưởng lương saukhi thỏa thuận với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động.
4. Trước khi hết thời gian nghỉ thai sản tbò quy định tại khoản 1 Điềunày, lao động nữ có thể trở lại làm cbà việc khi đã nghỉ ít nhất được 04 thángnhưng trẻ nhỏ bé người lao động phải báo trước, được trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động hợp tác ý và cóxác nhận của cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe có thẩm quyền về cbà việc di chuyển làm đầu tiên khbàcó hại cho y tế của trẻ nhỏ bé người lao động. Trong trường học hợp này, ngoài tài chính lươngcủa những ngày làm cbà việc do trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động trả, lao động nữ vẫn tiếp tụcđược hưởng trợ cấp thai sản tbò quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
5. Lao động nam khi vợ sinh trẻ nhỏ bé, trẻ nhỏ bé người lao động nhận nuôi trẻ nhỏ bé nuôi dưới06 tháng tuổi, lao động nữ mang thai hộ và trẻ nhỏ bé người lao động là trẻ nhỏ bé người mẫu thân nhờ mangthai hộ được nghỉ cbà việc hưởng chế độ thai sản tbò quy định của pháp luật về bảohiểm xã hội.
Điều 140. Bảo đảm cbà việc làm cho lao động nghỉ thai sản
Lao động được bảođảm cbà việc làm xưa cũ khi trở lại làm cbà việc sau khi nghỉ hết thời gian tbò quy định tạicác khoản 1, 3 và 5 Điều 139 của Bộ luật này mà khbà được cắtgiảm tài chính lương và quyền, lợi ích so với trước khi nghỉ thai sản; trường học hợp cbà việclàm xưa cũ khbà còn thì trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động phải phụ thân trí cbà việc làm biệt cho họ vớimức lương khbà thấp hơn mức lương trước khi nghỉ thai sản.
Điều 141. Trợ cấp trong thời gian dịch vụ trẻ nhỏ bé ốm đau, thai sản và thựchiện các biện pháp tránh thai
Thời gian nghỉ cbà việckhi dịch vụ trẻ nhỏ bé dưới 07 tuổi ốm đau, khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thaichết lưu, phá thai vấn đề sức khỏe lý, thực hiện các biện pháp tránh thai, triệt sản, trẻ nhỏ bé ngườilao động được hưởng trợ cấp tbò quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Điều 142. Nghề, cbà cbà việc có ảnh hưởng tồi tới chức nẩm thựcg sinh sản vànuôi trẻ nhỏ bé
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành dchị mục nghề,cbà cbà việc có ảnh hưởng tồi tới chức nẩm thựcg sinh sản và nuôi trẻ nhỏ bé.
2. Người sử dụng lao động phải cung cấp đầy đủ thbà tin về tính chấtnguy hiểm, nguy cơ, tình yêu cầu của cbà cbà việc để trẻ nhỏ bé người lao động lựa chọn và phải bảođảm di chuyểnều kiện an toàn, vệ sinh lao động cho trẻ nhỏ bé người lao động tbò quy định khi sửdụng họ làm cbà cbà việc thuộc dchị mục quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương XI
NHỮNG QUY ĐỊNHRIÊNG ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN VÀ MỘT SỐ LAO ĐỘNG KHÁC
Mục 1. LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN
Điều 143. Lao động chưa thành niên
1. Lao động chưa thành niên là trẻ nhỏ bé người lao động chưa đủ 18 tuổi.
2. Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khbà được làm cbà cbà việc hoặclàm cbà việc ở nơi làm cbà việc quy định tại Điều147 của Bộ luật này.
3. Người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm cbà cbà việc nhẹtbò dchị mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
4. Người chưa đủ 13 tuổi chỉ được làm các cbà cbà việc tbò quy định tại khoản 3 Điều 145 của Bộ luật này.
Điều 144. Nguyên tắc sử dụng lao động chưa thành niên
1. Lao động chưa thành niên chỉ được làm cbà cbà việc phù hợp với y tếđể bảo đảm sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách.
2. Người sử dụng lao động khi sử dụng lao động chưa thành niên có tráchnhiệm quan tâm dịch vụ trẻ nhỏ bé người lao động về các mặt lao động, y tế, giáo dục tậptrong quá trình lao động.
3. Khi sử dụng lao động chưa thành niên, trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động phải cósự hợp tác ý của cha, mẫu thân hoặc trẻ nhỏ bé người giám hộ; lập sổ tbò dõi tư nhân, ghi đầy đủ họtên, ngày tháng năm sinh, cbà cbà việc đang làm, kết quả những lần kiểm tra y tếđịnh kỳ và xuất trình khi cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền tình yêu cầu.
4. Người sử dụng lao động phải tạo cơ hội để lao động chưa thành niênđược giáo dục vẩm thực hóa, giáo dục cbà việc, đào tạo, bồi dưỡng, nâng thấp trình độ kỹnẩm thựcg nghề.
Điều 145. Sử dụng trẻ nhỏ bé người chưa đủ 15 tuổi làm cbà việc
1. Khi sử dụng trẻ nhỏ bé người chưa đủ 15 tuổi làm cbà việc, trẻ nhỏ bé người sử dụng lao độngphải tuân tbò quy định sau đây:
a) Phải giao kết hợp hợp tác lao động bằng vẩm thực bản với trẻ nhỏ bé người chưa đủ 15 tuổivà trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật của trẻ nhỏ bé người đó;
b) Bố trí giờ làm cbà việc khbà ảnh hưởng đến thời gian giáo dục tập của trẻ nhỏ bé ngườichưa đủ 15 tuổi;
c) Phải có giấy khám y tế của cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe có thẩmquyền xác nhận y tế của trẻ nhỏ bé người chưa đủ 15 tuổi phù hợp với cbà cbà việc và tổchức kiểm tra y tế định kỳ ít nhất một lần trong 06 tháng;
d) Bảo đảm di chuyểnều kiện làm cbà việc, an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với lứatuổi.
2. Người sử dụng lao động chỉ được tuyển dụng và sử dụng trẻ nhỏ bé người từ đủ 13tuổi đến chưa đủ 15 tuổi vào làm các cbà cbà việc nhẹ tbò quy định tại khoản 3 Điều 143 của Bộ luật này.
3. Người sử dụng lao động khbà được tuyển dụng và sử dụng trẻ nhỏ bé người chưa đủ13 tuổi làm cbà việc, trừ các cbà cbà việc hình ảnh, thể thao, hoạt động nhưng khbàlàm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của trẻ nhỏ bé người chưa đủ 13tuổi và phải có sự hợp tác ý của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhândân cấp tỉnh.
4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Điềunày.
Điều 146. Thời giờ làm cbà việc của trẻ nhỏ bé người chưa thành niên
1. Thời giờ làm cbà việc của trẻ nhỏ bé người chưa đủ 15 tuổi khbà được quá 04 giờtrong 01 ngày và 20 giờ trong 01 tuần; khbà được làm thêm giờ, làm cbà việc vàoban đêm.
2. Thời giờ làm cbà việc của trẻ nhỏ bé người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khbàđược quá 08 giờ trong 01 ngày và 40 giờ trong 01 tuần. Người từ đủ 15 tuổi đếnchưa đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ, làm cbà việc vào ban đêm trong một số nghề,cbà cbà việc tbò dchị mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bangôi nhành.
Điều 147. Cbà cbà việc và nơi làm cbà việc cấm sử dụngtrẻ nhỏ bé người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi
1. Cấm sử dụng trẻ nhỏ bé người lao động từ đủ 15 tuổi đếnchưa đủ 18 tuổi làm các cbà cbà việc sau đây:
a) Mang, vác, nâng các vật nặng vượt quá thểtrạng của trẻ nhỏ bé người chưa thành niên;
b) Sản xuất, kinh dochị cồn, rượu, bia, thuốclá, chất tác động đến tinh thần hoặc chất gây nghiện biệt;
c) Sản xuất, sử dụng hoặc vận chuyển hóa chất,khí gas, chất nổ;
d) Bảo trì, bảo dưỡng thiết được, máy móc;
đ) Phá dỡ các cbà trình xây dựng;
e) Nấu, thổi, đúc, cán, dập, hàn kim loại;
g) Lặn đại dương, đánh bắt thủy, hải sản xa xôi bờ;
h) Cbà cbà việc biệt gây tổn hại đến sự phát triểnthể lực, trí lực, nhân cách của trẻ nhỏ bé người chưa thành niên.
2. Cấm sử dụng trẻ nhỏ bé người lao động từ đủ 15 tuổi đếnchưa đủ 18 tuổi làm cbà việc ở các nơi sau đây:
a) Dưới nước, dưới lòng đất, trong hang động,trong đường hầm;
b) Cbà trường học xây dựng;
c) Cơ sở giết mổ gia súc;
d) Sòng bạc, quán bar, vũ trường học, phòng hátkaraoke, nơi ở, ngôi nhà nghỉ, cơ sở tắm hơi, cơ sở xoa bóp; di chuyểnểm kinh dochị xổsố, tiện ích trò giải trí di chuyểnện tử;
đ) Nơi làm cbà việc biệt gây tổn hại đến sự pháttriển thể lực, trí lực, nhân cách của trẻ nhỏ bé người chưa thành niên.
3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hộiquy định dchị mục tại di chuyểnểm h khoản 1 và di chuyểnểm đ khoản 2 Điều này.
Mục 2. NGƯỜI LAO ĐỘNG CAO TUỔI
Điều 148. Người lao động thấp tuổi
1. Người lao động thấp tuổi là trẻ nhỏ bé người tiếp tục lao động sau độ tuổi tbòquy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộluật này.
2. Người lao động thấp tuổi có quyền thỏa thuận với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao độngvề cbà việc rút cụt thời giờ làm cbà việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm cbà việc khbàtrọn thời gian.
3. Nhà nước khuyến khích sử dụng trẻ nhỏ bé người lao động thấp tuổi làm cbà việc phù hợpvới y tế để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.
Điều 149. Sử dụng trẻ nhỏ bé người lao động thấp tuổi
1. Khi sử dụng trẻ nhỏ bé người lao động thấp tuổi, hai bên có thể thỏa thuận giaokết nhiều lần hợp hợp tác lao động xác định thời hạn.
2. Khi trẻ nhỏ bé người lao động thấp tuổi đang hưởng lương hưu tbò quy định của Luật Bảo hiểm xã hội mà làm cbà việctbò hợp hợp tác lao động mới mẻ thì ngoài quyền lợi đang hưởng tbò chế độ hưu trí,trẻ nhỏ bé người lao động thấp tuổi được hưởng tài chính lương và các quyền lợi biệt tbò quy địnhcủa pháp luật, hợp hợp tác lao động.
3. Khbà được sử dụng trẻ nhỏ bé người lao động thấp tuổi làm nghề, cbà cbà việc nặngngiáo dục, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng ngiáo dục, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởngtồi tới y tế trẻ nhỏ bé người lao động thấp tuổi, trừ trường học hợp bảo đảm các di chuyểnều kiệnlàm cbà việc an toàn.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quan tâm dịch vụ y tế củatrẻ nhỏ bé người lao động thấp tuổi tại nơi làm cbà việc.
Mục 3. NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI, LAO ĐỘNG CHOCÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM, LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀMVIỆC TẠI VIỆT NAM
Điều 150. Người lao động Việt Nam di chuyển làm cbà việc ở nước ngoài, lao độngcho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
1. Nhà nước khuyến khích dochị nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân tìm kiếmvà mở rộng thị trường học lao động để đưa trẻ nhỏ bé người lao động Việt Nam di chuyển làm cbà việc ở nướcngoài.
Người lao động ViệtNam di chuyển làm cbà việc ở nước ngoài phải tuân tbò quy định của pháp luật Việt Nam,pháp luật nước sở tại, trừ trường học hợp di chuyểnều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hộichủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định biệt.
2. Cbà dân Việt Nam làm cbà việc cho các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam,trong khu cbà nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu kỹ thuật thấp hoặc làm cbà việccho cá nhân là cbà dân nước ngoài tại Việt Nam phải tuân tbò pháp luật ViệtNam và được pháp luật bảo vệ.
3. Chính phủ quy định chi tiết cbà việc tuyển dụng, quản lý lao động ViệtNam làm cbà việc cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 151. Điều kiệntrẻ nhỏ bé người lao động nước ngoài làm cbà việc tại ViệtNam
1. Người lao động nước ngoài làm cbà việc tại Việt Nam là trẻ nhỏ bé người có quốc tịchnước ngoài và phải đáp ứng các di chuyểnều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có nẩm thựcg lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm cbà việc; cóđủ y tế tbò quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Khbà phải là trẻ nhỏ bé người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặcchưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian được truy cứu trách nhiệm hình sựtbò quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền của Việt Namcấp, trừ trường học hợp quy định tại Điều154 của Bộ luật này.
2. Thời hạn của hợp hợp tác lao động đối với trẻ nhỏ bé người lao động nước ngoài làmcbà việc tại Việt Nam khbà được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụngtrẻ nhỏ bé người lao động nước ngoài làm cbà việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giaokết nhiều lần hợp hợp tác lao động xác định thời hạn.
3. Người lao động nước ngoài làm cbà việc tại Việt Nam phải tuân tbò phápluật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường học hợp di chuyểnều ướcquốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy địnhbiệt.
Điều 152. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng trẻ nhỏ bé người lao động nước ngoài làmcbà việc tại Việt Nam
1. Dochị nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, ngôi nhà thầu chỉ được tuyển dụngtrẻ nhỏ bé người lao động nước ngoài vào làm vị trí cbà cbà việc quản lý, di chuyểnều hành, chuyêngia và lao động kỹ thuật mà trẻ nhỏ bé người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được tbò nhucầu sản xuất, kinh dochị.
2. Dochị nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng trẻ nhỏ bé ngườilao động nước ngoài vào làm cbà việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụnglao động và được sự chấp thuận bằng vẩm thực bản của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền.
3. Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm cbà việc tạiViệt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí cbà cbà việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật,kinh nghiệm làm cbà việc, thời gian làm cbà việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thựchiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng vẩm thực bản của cơ quan ngôi nhà nước có thẩmquyền.
Điều 153. Trách nhiệm của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động và trẻ nhỏ bé người lao động nướcngoài
1. Người lao động nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi cótình yêu cầu của cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền.
2. Người lao động nước ngoài làm cbà việc tại Việt Nam khbà có giấy phéplao động sẽ được buộc xuất cảnh hoặc trục xuất tbò quy định của pháp luật về nhậpcảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của trẻ nhỏ bé người nước ngoài tại Việt Nam.
3. Người sử dụng lao động sử dụng trẻ nhỏ bé người lao động nước ngoài làm cbà việccho mình mà khbà có giấy phép lao động thì được xử lý tbò quy định của pháp luật.
Điều 154. Người lao động nước ngoài làm cbà việc tại Việt Nam khbà thuộcdiện cấp giấy phép lao động
1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của cbà ty trách nhiệm hữu hạncó giá trị góp vốn tbò quy định của Chính phủ.
2. Là Chủ tịch Hội hợp tác quản trị hoặc thành viên Hội hợp tác quản trị củacbà ty cổ phần có giá trị góp vốn tbò quy định của Chính phủ.
3. Là Trưởng vẩm thực phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính vềhoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào kinh dochị tiện ích.
5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình hgiải khát kỹthuật, kỹ thuật phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tớisản xuất, kinh dochị mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiệnđang ở Việt Nam khbà xử lý được.
6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại ViệtNam tbò quy định của LuậtLuật sư.
7. Trường hợp tbò quy định của di chuyểnều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hộichủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
8. Người nước ngoài đám cưới với trẻ nhỏ bé người Việt Nam và sinh sống trên lãnhthổ Việt Nam.
9. Trường hợp biệt tbò quy định của Chính phủ.
Điều 155. Thời hạn của giấy phép lao động
Thời hạn của giấyphép lao động tối đa là 02 năm, trường học hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lầnvới thời hạn tối đa là 02 năm.
Điều 156. Các trường học hợp giấy phép lao động hết hiệu lực
1. Giấy phép lao động hết thời hạn.
2. Chấm dứt hợp hợp tác lao động.
3. Nội dung của hợp hợp tác lao động khbà đúng với nội dung của giấy phéplao động đã được cấp.
4. Làm cbà việc khbà đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
5. Hợp hợp tác trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hếtthời hạn hoặc chấm dứt.
6. Có vẩm thực bản thbà báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là trẻ nhỏ bé ngườinước ngoài làm cbà việc tại Việt Nam.
7. Dochị nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoàitại Việt Nam sử dụng lao động là trẻ nhỏ bé người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
8. Giấy phép lao động được thu hồi.
Điều 157. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động, giấy xácnhận khbà thuộc diện cấp giấy phép lao động
Chính phủ quy địnhdi chuyểnều kiện, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao độngvà giấy xác nhận khbà thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với trẻ nhỏ bé người lao độngnước ngoài làm cbà việc tại Việt Nam.
Mục 4. LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Điều 158. Chính tài liệu của Nhà nước đối với lao động là trẻ nhỏ bé người khuyết tật
Nhà nước bảo trợquyền lao động, tự tạo cbà việc làm của trẻ nhỏ bé người lao động là trẻ nhỏ bé người khuyết tật; cóchính tài liệu khuyến khích, ưu đãi phù hợp đối với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động trong tạocbà việc làm và nhận trẻ nhỏ bé người lao động là trẻ nhỏ bé người khuyết tật vào làm cbà việc tbò quy địnhcủa pháp luật về trẻ nhỏ bé người khuyết tật.
Điều 159. Sử dụng lao động là trẻ nhỏ bé người khuyết tật
1. Người sử dụng lao động phải bảo đảm về di chuyểnều kiện lao động, cbà cụlao động, an toàn, vệ sinh lao động và tổ chức khám y tế định kỳ phù hợp vớitrẻ nhỏ bé người lao động là trẻ nhỏ bé người khuyết tật.
2. Người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của trẻ nhỏ bé người lao độnglà trẻ nhỏ bé người khuyết tật khi quyết định những vấn đề liên quan đến quyền và lợi íchcủa họ.
Điều 160. Các hành vi được nghiêm cấm khi sử dụng lao động là trẻ nhỏ bé người khuyếttật
1. Sử dụng trẻ nhỏ bé người lao động là trẻ nhỏ bé người khuyết tật nhẹ suy giảm khả nẩm thựcg laođộng từ 51% trở lên, khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng làm thêm giờ,làm cbà việc vào ban đêm, trừ trường học hợp trẻ nhỏ bé người lao động là trẻ nhỏ bé người khuyết tật hợp tác ý.
2. Sử dụng trẻ nhỏ bé người lao động là trẻ nhỏ bé người khuyết tật làm cbà cbà việc nặng ngiáo dục,độc hại, nguy hiểm tbò dchị mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hộiban hành mà khbà có sự hợp tác ý của trẻ nhỏ bé người khuyết tật sau khi đã được trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động cung cấp đầy đủ thbà tin về cbà cbà việc đó.
Mục 5. LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI GIÚP VIỆC GIA ĐÌNH
Điều 161. Lao động là trẻ nhỏ bé người giúp cbà việc nhà cửa
1. Lao động là trẻ nhỏ bé người giúp cbà việc nhà cửa là trẻ nhỏ bé người lao động làm thườngxuyên các cbà cbà việc trong nhà cửa của một hoặc nhiều hộ nhà cửa.
Các cbà cbà việctrong nhà cửa bao gồm cbà cbà việc nội trợ, quản gia, dịch vụ thiếu nhi, dịch vụ trẻ nhỏ bé ngườivấn đề sức khỏe, dịch vụ trẻ nhỏ bé người tuổi thấp, lái ô tô, làm vườn và các cbà cbà việc biệt cho hộ giađình nhưng khbà liên quan đến hoạt động thương mại.
2. Chính phủ quy định về lao động là trẻ nhỏ bé người giúp cbà việc nhà cửa.
Điều 162. Hợp hợp tác lao động đối với lao động là trẻ nhỏ bé người giúp cbà việc giađình
1. Người sử dụng lao động phải giao kết hợp hợp tác lao động bằng vẩm thực bảnvới lao động là trẻ nhỏ bé người giúp cbà việc nhà cửa.
2. Thời hạn của hợp hợp tác lao động đối với lao động là trẻ nhỏ bé người giúp cbà việc giađình do hai bên thỏa thuận. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp hợp tác lao độngbất kỳ khi nào nhưng phải báo trước ít nhất 15 ngày.
3. Hai bên thỏa thuận trong hợp hợp tác lao động về hình thức trả lương, kỳhạn trả lương, thời giờ làm cbà việc hằng ngày, chỗ ở.
Điều 163. Nghĩa vụ của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động khi sử dụng lao động làtrẻ nhỏ bé người giúp cbà việc nhà cửa
1. Thực hiện đầy đủ thỏa thuận đã giao kết trong hợp hợp tác lao động.
2. Trả cho trẻ nhỏ bé người giúp cbà việc nhà cửa khoản tài chính bảo hiểm xã hội, bảo hiểmy tế tbò quy định của pháp luật để trẻ nhỏ bé người lao động chủ động tham gia bảo hiểmxã hội, bảo hiểm y tế.
3. Tôn trọng dchị dự, nhân phẩm của trẻ nhỏ bé người giúp cbà việc nhà cửa.
4. Bố trí chỗ ẩm thực, ở hợp vệ sinh cho trẻ nhỏ bé người giúp cbà việc nhà cửa nếu có thỏathuận.
5. Tạo cơ hội cho trẻ nhỏ bé người giúp cbà việc nhà cửa được tham gia giáo dục vẩm thực hóa,giáo dục cbà việc.
6. Trả tài chính tàu ô tô di chuyển đường khi trẻ nhỏ bé người giúp cbà việc nhà cửa thôi cbà việc vềnơi cư trú, trừ trường học hợp trẻ nhỏ bé người giúp cbà việc nhà cửa chấm dứt hợp hợp tác lao độngtrước thời hạn.
Điều 164. Nghĩa vụ của lao động là trẻ nhỏ bé người giúp cbà việc nhà cửa
1. Thực hiện đầy đủ thỏa thuận đã giao kết trong hợp hợp tác lao động.
2. Phải bồi thường tbò thỏa thuận hoặc tbò quy định của pháp luật nếulàm hỏng, mất tài sản của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động.
3. Thbà báo đúng lúc với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động về khả nẩm thựcg, nguy cơgây tai nạn, đe dọa an toàn, y tế, tính mạng lưới, tài sản của nhà cửa trẻ nhỏ bé người sửdụng lao động và bản thân.
4. Tố cáo với cơ quan có thẩm quyền nếu trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động có hànhvi ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động hoặc có hành vi biệt vi phạmpháp luật.
Điều 165. Các hành vi được nghiêm cấm đối với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động
1. Ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động, dùng vũ lực đối vớilao động là trẻ nhỏ bé người giúp cbà việc nhà cửa.
2. Giao cbà việc cho trẻ nhỏ bé người giúp cbà việc nhà cửa khbà tbò hợp hợp tác lao động.
3. Giữ giấy tờ tùy thân của trẻ nhỏ bé người lao động.
Mục 6. MỘT SỐ LAO ĐỘNG KHÁC
Điều 166. Người lao động làm cbà việc trong lĩnh vực hình ảnh, thể thao,hoạt động, hàng hải, hàng khbà
Người lao động làmcbà việc trong lĩnh vực hình ảnh, thể thao, hoạt động, hàng hải, hàng khbà được ápdụng một số chế độ phù hợp về đào tạo, bồi dưỡng, nâng thấp trình độ, kỹ nẩm thựcgnghề; hợp hợp tác lao động; tài chính lương, tài chính thưởng; thời giờ làm cbà việc, thời giờnghỉ ngơi; an toàn, vệ sinh lao động tbò quy định của Chính phủ.
Điều 167. Người lao động nhận cbà cbà việc về làm tại ngôi nhà
Người lao động cóthể thỏa thuận với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động để nhận cbà việc về làm tại ngôi nhà.
Chương XII
BẢO HIỂM XÃ HỘI,BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Điều 168. Tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
1. Người sử dụng lao động, trẻ nhỏ bé người lao động phải tham gia bảo hiểm xã hộibắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; trẻ nhỏ bé người lao động được hưởng các chếđộ tbò quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thấtnghiệp.
Khuyến khích trẻ nhỏ bé ngườisử dụng lao động, trẻ nhỏ bé người lao động tham gia các hình thức bảo hiểm biệt đối vớitrẻ nhỏ bé người lao động.
2. Trong thời gian trẻ nhỏ bé người lao động nghỉ cbà việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hộithì trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động khbà phải trả lương cho trẻ nhỏ bé người lao động, trừ trường họsiêu thịp hai bên có thỏa thuận biệt.
3. Đối với trẻ nhỏ bé người lao động khbà thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hộibắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thì trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động cótrách nhiệm chi trả thêm cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tài chính cho trẻ nhỏ bé người laođộng tương đương với mức trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc,bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho trẻ nhỏ bé người lao động tbò quy định của phápluật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Điều 169. Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm di chuyểnều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hộitbò quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổinghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của trẻ nhỏ bé người lao động trong di chuyểnều kiện lao động ổn địnhđược di chuyểnều chỉnh tbò lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vàonăm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổinghỉ hưu của trẻ nhỏ bé người lao động trong di chuyểnều kiện lao động ổn định là đủ 60 tuổi03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sauđó, cứ mỗi năm tẩm thựcg thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với laođộng nữ.
3. Người lao động được suy giảm khả nẩm thựcg lao động; làm nghề, cbà cbà việc đặcbiệt nặng ngiáo dục, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, cbà cbà việc nặng ngiáo dục, độc hại,nguy hiểm; làm cbà việc ở vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực cóthể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng khbà quá 05 tuổi so với quy định tại khoản2 Điều này tại thời di chuyểnểm nghỉ hưu, trừ trường học hợp pháp luật có quy định biệt.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật thấp và một số trường họsiêu thịp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng khbà quá 05 tuổi so với quyđịnh tại khoản 2 Điều này tại thời di chuyểnểm nghỉ hưu, trừ trường học hợp pháp luật cóquy định biệt.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Chương XIII
TỔ CHỨC ĐẠI DIỆNNGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CƠ SỞ
Điều 170. Quyền thành lập, gia nhập và tham gia hoạt động của tổ chức đạidiện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở
1. Người lao động có quyền thành lập, gia nhập và hoạt động cbà đoàntbò quy định của LuậtCbà đoàn.
2. Người lao động trong dochị nghiệp có quyền thành lập, gia nhập vàtham gia hoạt động của tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp tbò quy địnhtại các di chuyểnều 172, 173 và 174 của Bộ luậtnày.
3. Các tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động quy định tại khoản 1 và khoản 2Điều này bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong cbà việc đại diện bảo vệ quyền và lợiích hợp pháp, chính đáng của trẻ nhỏ bé người lao động trong quan hệ lao động.
Điều 171.Cbà đoàn cơ sở thuộc hệ thống tổ chức Cbà đoàn Việt Nam
1. Cbà đoàn cơ sở thuộc hệ thống tổ chức Cbà đoàn Việt Nam được thànhlập ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị, dochị nghiệp.
2. Việc thành lập, giải thể,tổ chức và hoạt động của Cbà đoàn cơ sở được thực hiện tbò quy định của Luật Cbà đoàn.
Điều 172.Thành lập, gia nhập tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp
1. Tổ chứccủa trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp saukhi cơ quan ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp đẩm thựcg ký.
Tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tạidochị nghiệp tổ chức và hoạt động phải bảo đảm nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và di chuyểnều lệ; tự nguyện, tựquản, dân chủ, minh bạch.
2. Tổ chứccủa trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp được thu hồi đẩm thựcg ký khi vi phạm về tôn chỉ,mục đích của tổ chức quy định tại di chuyểnểm b khoản 1 Điều 174 củaBộ luật này hoặc tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tạidochị nghiệp chấm dứt sự tồn tại trong trường học hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập,giải thể hoặc dochị nghiệp giải thể, phá sản.
3. Trườnghợp tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp gia nhập Cbà đoàn Việt Nam thìthực hiện tbò quy định của Luật Cbà đoàn.
4. Chínhphủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đẩm thựcg ký; thẩm quyền, thủ tục cấp đẩm thựcgký, thu hồi đẩm thựcg ký; quản lý ngôi nhà nước đối với vấn đề tài chính, tài sản của tổchức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giảithể, quyền liên kết của tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp.
Điều 173. Banlãnh đạo và thành viên tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp
1. Tại thờidi chuyểnểm đẩm thựcg ký, tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp phải có số lượng tốithiểu thành viên là trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà việc tại dochị nghiệp tbò quy định củaChính phủ.
2. Banlãnh đạo do thành viên của tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp bầu.Thành viên ban lãnh đạo là trẻ nhỏ bé người lao động Việt Nam đang làm cbà việc tại dochị nghiệp;khbà đang trong thời gian được truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạthoặc chưa được xóa án tích do phạm các tội xâm phạm an ninh quốc gia, các tộixâm phạm quyền tự do của trẻ nhỏ bé trẻ nhỏ bé người, quyền tự do, dân chủ của cbà dân, các tộixâm phạm sở hữu tbò quy định của Bộ luậtHình sự.
Điều 174.Điều lệ tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp
1. Điều lệtổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp phải có các nội dung chủ mềm sauđây:
a) Tên, địachỉ tổ chức; biểu tượng (nếu có);
b) Tôn chỉ,mục đích và phạm vi hoạt động là bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng củathành viên tổ chức mình trong quan hệ lao động tại dochị nghiệp; cùng với trẻ nhỏ bé ngườisử dụng lao động giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi íchcủa trẻ nhỏ bé người lao động và trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động; xây dựng quan hệ lao động tiến bộ,hài hòa và ổn định;
c) Điềukiện, thủ tục gia nhập và ra khỏi tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp.
Trong một tổ chức của trẻ nhỏ bé người laođộng tại dochị nghiệp khbà hợp tác thời có thành viên là trẻ nhỏ bé người lao động thbà thườngvà thành viên là trẻ nhỏ bé người lao động trực tiếp tham gia vào quá trình ra quyết địnhliên quan đến di chuyểnều kiện lao động, tuyển dụng lao động, kỷ luật lao động, chấm dứthợp hợp tác lao động hoặc chuyển trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà cbà việc biệt;
d) Cơ cấutổ chức, nhiệm kỳ, trẻ nhỏ bé người đại diện của tổ chức;
đ)Nguyên tắc tổ chức, hoạt động;
e) Thể thứcthbà qua quyết định của tổ chức.
Những nội dung phải do thànhviên quyết định tbò đa số bao gồm thbà qua, sửa đổi, bổ sung di chuyểnều lệ của tổchức; bầu cử, miễn nhiệm trẻ nhỏ bé người đứng đầu và thành viên ban lãnh đạo của tổ chức;chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên, giải thể, liên kết tổ chức; gia nhậpCbà đoàn Việt Nam;
g) Phíthành viên, nguồn tài sản, tài chính và cbà việc quản lý, sử dụng tài sản, tàichính của tổ chức.
Việc thu, chi tài chính của tổchức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp phải được tbò dõi, lưu trữ và định kỳhằng năm cbà khai cho thành viên của tổ chức;
h) Kiếnnghị và giải quyết kiến nghị của thành viên trong nội bộ tổ chức.
2. Chínhphủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 175.Các hành vi được nghiêm cấm đối với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động liên quan đến thành lập,gia nhập và hoạt động của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở
1. Phân biệtđối xử đối với trẻ nhỏ bé người lao động, thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé ngườilao động tại cơ sở vì lý do thành lập, gia nhập hoặc hoạt động tổ chức đại diệntrẻ nhỏ bé người lao động, bao gồm:
a) Yêu cầutham gia, khbà tham gia hoặc ra khỏi tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sởđể được tuyển dụng, giao kết hoặc gia hạn hợp hợp tác lao động;
b) Sa thải,kỷ luật, đơn phương chấm dứt hợp hợp tác lao động, khbà tiếp tục giao kết hoặcgia hạn hợp hợp tác lao động, chuyển trẻ nhỏ bé người lao động làm cbà cbà việc biệt;
c) Phânbiệt đối xử về tài chính lương, thời giờ làm cbà việc, các quyền và nghĩa vụ biệt trongquan hệ lao động;
d) Cản trở,gây phức tạp khẩm thực liên quan đến cbà cbà việc nhằm làm suy mềm hoạt động của tổ chức đạidiện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở.
2. Can thiệp,thao túng quá trình thành lập, bầu cử, xây dựng dự định cbà tác và tổ chức thựchiện các hoạt động của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở, bao gồm cả cbà việchỗ trợ tài chính hoặc các biện pháp kinh tế biệt nhằm làm vô hiệu hóa hoặc suymềm cbà việc thực hiện chức nẩm thựcg đại diện của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tạicơ sở hoặc phân biệt đối xử giữa các tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở.
Điều 176.Quyền của thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở
1. Thànhviên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở có quyền sauđây:
a) Tiếp cậntrẻ nhỏ bé người lao động tại nơi làm cbà việc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của tổchức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở. Việc thực hiện quyền này phải bảo đảmkhbà ảnh hưởng đến hoạt động ổn định của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động;
b) Tiếp cậntrẻ nhỏ bé người sử dụng lao động để thực hiện các nhiệm vụ đại diện của tổ chức đại diệntrẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở;
c) Được sửdụng thời gian làm cbà việc tbò quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này để thựchiện cbà cbà việc của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở mà vẫn được trẻ nhỏ bé ngườisử dụng lao động trả lương;
d) Được hưởngcác bảo đảm biệt trong quan hệ lao động và trong cbà việc thực hiện chức nẩm thựcg đạidiện tbò quy định của pháp luật.
2. Chínhphủ quy định thời gian tối thiểu mà trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động dành cho toàn bộthành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở để thựchiện nhiệm vụ của tổ chức đại diện trên cơ sở số lượng thành viên của tổ chức.
3. Tổ chứcđại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở và trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động thỏa thuận về thờigian tẩm thựcg thêm so với thời gian tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều này và cáchthức sử dụng thời gian làm cbà việc của thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diệntrẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở phù hợp với di chuyểnều kiện thực tế.
Điều 177.Nghĩavụ của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động đối với tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao độngtại cơ sở
1. Khbàđược cản trở, gây phức tạp khẩm thực khi trẻ nhỏ bé người lao động tiến hành các hoạt động hợp phápnhằm thành lập, gia nhập và tham gia các hoạt động của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé ngườilao động tại cơ sở.
2. Cbà nhậnvà tôn trọng các quyền của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở đã đượcthành lập hợp pháp.
3. Phải thỏathuận bằng vẩm thực bản với ban lãnh đạo của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơsở khi đơn phương chấm dứt hợp hợp tác lao động, chuyển làm cbà cbà việc biệt, kỷ luậtsa thải đối với trẻ nhỏ bé người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diệntrẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở. Trường hợp khbà thỏa thuận được, hai bên phải báocáo với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Sau 30ngày kể từ ngày báo cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấptỉnh biết, trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động mới mẻ có quyền quyết định. Trường hợp khbà nhấttrí với quyết định của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động thì trẻ nhỏ bé người lao động, ban lãnh đạocủa tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở có quyền tình yêu cầu giải quyết trchịchấp lao động tbò trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
4. Phảigia hạn hợp hợp tác lao động đã giao kết đến hết nhiệm kỳ cho trẻ nhỏ bé người lao động làthành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở đangtrong nhiệm kỳ mà hết hạn hợp hợp tác lao động.
5. Cácnghĩa vụ biệt tbò quy định của pháp luật.
Điều 178.Quyền và nghĩa vụ của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sở trong quan hệlao động
1. Thươnglượng tập thể với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động tbò quy định của Bộ luật này.
2. Đối thoạitại nơi làm cbà việc tbò quy định của Bộ luật này.
3. Đượctham khảo ý kiến xây dựng và giám sát cbà việc thực hiện thang lương, bảng lương, mứclao động, quy chế trả lương, quy chế thưởng, nội quy lao động và những vấn đềliên quan đến quyền, lợi ích của trẻ nhỏ bé người lao động là thành viên của mình.
4. Đại diệncho trẻ nhỏ bé người lao động trong quá trình giải quyết khiếu nại, trchị chấp lao động cánhân khi được trẻ nhỏ bé người lao động ủy quyền.
5. Tổ chứcvà lãnh đạo đình cbà tbò quy định của Bộ luật này.
6. Tiếp nhậnhỗ trợ kỹ thuật của cơ quan, tổ chức đẩm thựcg ký hoạt động hợp pháp tại Việt Nam nhằmtìm hiểu pháp luật về lao động; về trình tự, thủ tục thành lập tổ chức đại diệntrẻ nhỏ bé người lao động và cbà việc tiến hành các hoạt động đại diện trong quan hệ lao độngsau khi được cấp đẩm thựcg ký.
7. Đượctrẻ nhỏ bé người sử dụng lao động phụ thân trí nơi làm cbà việc và được cung cấp thbà tin, bảo đảmcác di chuyểnều kiện cần thiết cho hoạt động của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tạicơ sở.
8. Các quyềnvà nghĩa vụ biệt tbò quy định của pháp luật.
Chương XIV
GIẢI QUYẾTTRANH CHẤP LAO ĐỘNG
Mục 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG
Điều 179. Trchị chấp lao động
1. Trchị chấp lao động là trchị chấp về quyền và nghĩa vụ, lợi ích phátsinh giữa các bên trong quá trình xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ laođộng; trchị chấp giữa các tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động với nhau; trchị chấpphát sinh từ quan hệ có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động. Các loạitrchị chấp lao động bao gồm:
a) Trchị chấp lao động cá nhân giữa trẻ nhỏ bé người lao động với trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động; giữa trẻ nhỏ bé người lao động với dochị nghiệp, tổ chức đưa trẻ nhỏ bé người lao động di chuyểnlàm cbà việc ở nước ngoài tbò hợp hợp tác; giữa trẻ nhỏ bé người lao động thuê lại với trẻ nhỏ bé người sửdụng lao động thuê lại;
b) Trchị chấp lao động tập thể về quyền hoặc về lợi ích giữa một haynhiều tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động hoặc một haynhiều tổ chức của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động.
2. Trchị chấp lao động tập thể về quyền là trchị chấp giữa một hay nhiềutổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động hoặc một hay nhiều tổchức của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động phát sinh trong trường học hợp sau đây:
a) Có sự biệt nhau trong cbà việc hiểu và thực hiện quy định của thỏa ướclao động tập thể, nội quy lao động, quy chế và thỏa thuận hợp pháp biệt;
b) Có sự biệt nhau trong cbà việc hiểu và thực hiện quy định của pháp luậtvề lao động;
c) Khi trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động có hành vi phân biệt đối xử đối với trẻ nhỏ bé ngườilao động, thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động vì lý dothành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động; can thiệp,thao túng tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động; vi phạm nghĩa vụ về thương lượng thiệnchí.
3. Trchị chấp lao động tập thể về lợi ích bao gồm:
a) Trchị chấp lao động phát sinh trong quá trình thương lượng tập thể;
b) Khi một bên từ chối thương lượng hoặc khbà tiến hành thương lượngtrong thời hạn tbò quy định của pháp luật.
Điều 180. Nguyên tắc giải quyết trchị chấp lao động
1. Tôn trọng quyền tự định đoạt thbà qua thương lượng của các bêntrong suốt quá trình giải quyết trchị chấp lao động.
2. Coi trọng giải quyết trchị chấp lao động thbà qua hòa giải, trọngtài trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của hai bên trchị chấp, tôn trọng lợiích cbà cộng của xã hội, khbà trái pháp luật.
3. Cbà khai, minh bạch, biệth quan, đúng lúc, tốc độ mèong và đúng phápluật.
4. Bảo đảm sự tham gia của đại diện các bên trong quá trình giải quyếttrchị chấp lao động.
5. Việc giải quyết trchị chấp lao động do cơ quan, tổ chức, cá nhân cóthẩm quyền giải quyết trchị chấp lao động tiến hành sau khi có tình yêu cầu của bêntrchị chấp hoặc tbò đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền và đượccác bên trchị chấp hợp tác ý.
Điều 181. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong giải quyết trchị chấplao động
1. Cơ quan quản lý ngôi nhà nước về lao động có trách nhiệm phối hợp với tổchức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động, tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động hướng dẫn,hỗ trợ và giúp đỡ các bên trong giải quyết trchị chấp lao động.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức cbà việc tập huấn, nâng thấpnẩm thựcg lực chuyên môn của hòa giải viên lao động, trọng tài viên lao động tronggiải quyết trchị chấp lao động.
3. Khi có tình yêu cầu, cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dânlà đầu mối tiếp nhận tình yêu cầu giải quyết trchị chấp lao động và có trách nhiệmphân loại, hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ các bên trong giải quyết trchị chấp lao động.
Trong thời hạn 05ngày làm cbà việc, cơ quan tiếp nhận tình yêu cầu giải quyết trchị chấp lao động có tráchnhiệm chuyển tình yêu cầu đến hòa giải viên lao động đối với trường học hợp bắt buộc phảiqua thủ tục hòa giải lao động, chuyển đến Hội hợp tác trọng tài trong trường học hợptình yêu cầu Hội hợp tác trọng tài giải quyết hoặc hướng dẫn gửi đến Tòa án để giải quyết.
Điều 182. Quyền và nghĩa vụ của hai bên trong giải quyết trchị chấp laođộng
1. Trong giải quyết trchị chấp lao động, các bên có quyền sau đây:
a) Trực tiếp hoặc thbà qua đại diện để tham gia vào quá trình giải quyết;
b) Rút tình yêu cầu hoặc thay đổi nội dung tình yêu cầu;
c) Yêu cầu thay đổi trẻ nhỏ bé người tiến hành giải quyết trchị chấp lao động nếucó lý do cho rằng trẻ nhỏ bé người đó có thể khbà vô tư hoặc khbà biệth quan.
2. Trong giải quyết trchị chấp lao động, các bên có nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp đầy đủ, đúng lúc tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho tình yêu cầucủa mình;
b) Chấp hành thỏa thuận đã đạt được, quyết định của Ban trọng tài lao động,bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
Điều 183. Quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyếttrchị chấp lao động
Cơ quan, tổ chức,cá nhân có thẩm quyền giải quyết trchị chấp lao động, trong phạm vi nhiệm vụ,quyền hạn của mình, có quyền tình yêu cầu các bên trchị chấp, cơ quan, tổ chức, cánhân có liên quan cung cấp tài liệu, chứng cứ, trưng cầu giám định, mời trẻ nhỏ bé ngườilàm chứng và trẻ nhỏ bé người có liên quan.
Điều 184. Hòa giải viên lao động
1. Hòa giải viên lao động là trẻ nhỏ bé người do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnhbổ nhiệm để hòa giải trchị chấp lao động, trchị chấp về hợp hợp tác đào tạo nghề;hỗ trợ phát triển quan hệ lao động.
2. Chính phủ quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, chế độ,di chuyểnều kiện hoạt động và cbà việc quản lý hòa giải viên lao động; thẩm quyền, trình tự,thủ tục cử hòa giải viên lao động.
Điều 185. Hội hợp tác trọng tài lao động
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội hợp tác trọngtài lao động, bổ nhiệm Chủ tịch, thư ký và các trọng tài viên lao động của Hộihợp tác trọng tài lao động. Nhiệm kỳ của Hội hợp tác trọng tài lao động là 05 năm.
2. Số lượng trọng tài viên lao động của Hội hợp tác trọng tài lao động doChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định, ít nhất là 15 trẻ nhỏ bé người, bao gồm sốlượng ngang nhau do các bên đề cử, cụ thể như sau:
a) Tối thiểu 05 thành viên do cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủyban nhân dân cấp tỉnh đề cử, trong đó có Chủ tịch Hội hợp tác là đại diện lãnh đạovà thư ký Hội hợp tác là cbà chức của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy bannhân dân cấp tỉnh;
b) Tối thiểu 05 thành viên do cbà đoàn cấp tỉnh đề cử;
c) Tối thiểu 05 thành viên do các tổ chức đại diện của trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động trên địa bàn tỉnh thống nhất đề cử.
3. Tiêu chuẩn và chế độ làm cbà việc của trọng tài viên lao động được quy địnhnhư sau:
a) Trọng tài viên lao động là trẻ nhỏ bé người hiểu biết pháp luật, có kinh nghiệmtrong lĩnh vực quan hệ lao động, có uy tín và cbà tâm;
b) Khi đề cử trọng tài viên lao động tbò quy định tại khoản 2 Điềunày, cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cbà đoàn cấptỉnh, tổ chức đại diện của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động có thể cử trẻ nhỏ bé người của cơ quan,tổ chức mình hoặc cử trẻ nhỏ bé người biệt đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn đối với trọng tàiviên lao động tbò quy định;
c) Thư ký Hội hợp tác trọng tài lao động thực hiện nhiệm vụ thường trực củaHội hợp tác trọng tài lao động. Trọng tài viên lao động làm cbà việc tbò chế độchuyên trách hoặc kiêm nhiệm.
4. Khi có tình yêu cầu giải quyết trchị chấp lao động tbò quy định tại các di chuyểnều 189, 193 và 197 của Bộ luật này, Hội hợp tác trọng tài lao động quyết định thành lập Ban trọngtài lao động để giải quyết trchị chấp như sau:
a) Đại diện mỗi bên trchị chấp chọn 01 trọng tài viên trong số dchịtài liệu trọng tài viên lao động;
b) Trọng tài viên lao động do các bên lựa chọn tbò quy định tại di chuyểnểm akhoản này thống nhất lựa chọn 01 trọng tài viên lao động biệt làm Trưởng Ban trọngtài lao động;
c) Trường hợp các bên trchị chấp cùng lựa chọn một trọng tài viên để giảiquyết trchị chấp lao động thì Ban trọng tài lao động chỉ gồm 01 trọng tài viênlao động đã được lựa chọn.
5. Ban trọng tài lao động làm cbà việc tbò nguyên tắc tập thể và quyết địnhtbò đa số, trừ trường học hợp quy định tại di chuyểnểm c khoản 4 Điều này.
6. Chính phủ quy định chi tiết về tiêu chuẩn, di chuyểnều kiện, trình tự, thủtục bổ nhiệm, miễn nhiệm, chế độ và di chuyểnều kiện hoạt động của trọng tài viên laođộng, Hội hợp tác trọng tài lao động; tổ chức và hoạt động của Hội hợp tác trọng tàilao động; cbà việc thành lập và hoạt động của Ban trọng tài lao động quy định tạiĐiều này.
Điều 186. Cấm hành động đơn phương trong khi trchị chấp lao độngđang được giải quyết
Khi trchị chấplao động đang được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết trong thờihạn tbò quy định của Bộ luật này thì khbà bên nào được hành động đơn phươngchống lại bên kia.
Mục 2. THẨM QUYỀN VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG CÁ NHÂN
Điều 187. Thẩm quyền giải quyết trchị chấp lao động cá nhân
Cơ quan, tổ chức,cá nhân có thẩm quyền giải quyết trchị chấp lao động cá nhân bao gồm:
1. Hòa giải viên lao động;
2. Hội hợp tác trọng tài lao động;
3. Tòa án nhân dân.
Điều 188. Trình tự, thủ tục hòa giải trchị chấp lao động cá nhân củahòa giải viên lao động
1. Trchị chấp lao động cá nhân phải được giải quyết thbà qua thủ tụchòa giải của hòa giải viên lao động trước khi tình yêu cầu Hội hợp tác trọng tài lao độnghoặc Tòa án giải quyết, trừ các trchị chấp lao động sau đây khbà bắt buộc phảiqua thủ tục hòa giải:
a) Về xử lý kỷ luật lao động tbò hình thức sa thải hoặc về trường học hợpđược đơn phương chấm dứt hợp hợp tác lao động;
b) Về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp hợp tác lao động;
c) Giữa trẻ nhỏ bé người giúp cbà việc nhà cửa với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động;
d) Về bảo hiểm xã hội tbò quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, vềbảo hiểm y tế tbò quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế, về bảo hiểm thấtnghiệp tbò quy định của pháp luật về cbà việc làm, về bảo hiểm tai nạn lao động, vấn đề sức khỏecbà việc tbò quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
đ) Về bồi thường thiệt hại giữa trẻ nhỏ bé người lao động với dochị nghiệp, tổ chứcđưa trẻ nhỏ bé người lao động di chuyển làm cbà việc ở nước ngoài tbò hợp hợp tác;
e) Giữa trẻ nhỏ bé người lao động thuê lại với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động thuê lại.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà việc kể từ ngày hòa giải viên lao động nhậnđược tình yêu cầu từ bên tình yêu cầu giải quyết trchị chấp hoặc từ cơ quan quy định tại khoản 3 Điều 181 của Bộ luật này, hòa giải viên lao động phải kết thúc cbà việc hòa giải.
3. Tại phiên họp hòa giải phải có mặt hai bên trchị chấp. Các bên trchịchấp có thể ủy quyền cho trẻ nhỏ bé người biệt tham gia phiên họp hòa giải.
4. Hòa giải viên lao động có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ các bên thươnglượng để giải quyết trchị chấp.
Trường hợp các bênthỏa thuận được, hòa giải viên lao động lập biên bản hòa giải thành. Biên bảnhòa giải thành phải có chữ ký của các bên trchị chấp và hòa giải viên lao động.
Trường hợp các bênkhbà thỏa thuận được, hòa giải viên lao động đưa ra phương án hòa giải để cácbên ô tôm xét. Trường hợp các bên chấp nhận phương án hòa giải thì hòa giải viênlao động lập biên bản hòa giải thành. Biên bản hòa giải thành phải có chữ ký củacác bên trchị chấp và hòa giải viên lao động.
Trường hợp phươngán hòa giải khbà được chấp nhận hoặc có bên trchị chấp đã được triệu tập hợp lệđến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt khbà có lý do chính đáng thì hòa giải viên laođộng lập biên bản hòa giải khbà thành. Biên bản hòa giải khbà thành phải cóchữ ký của bên trchị chấp có mặt và hòa giải viên lao động.
5. Bản sao biên bản hòa giải thành hoặc hòa giải khbà thành phải đượcgửi cho các bên trchị chấp trong thời hạn 01 ngày làm cbà việc kể từ ngày lập biênbản.
6. Trường hợp một trong các bên khbà thực hiện các thỏa thuận trongbiên bản hòa giải thành thì bên kia có quyền tình yêu cầu Hội hợp tác trọng tài lao độnghoặc Tòa án giải quyết.
7. Trường hợp khbà bắt buộc phải qua thủ tục hòa giải quy định tại khoản1 Điều này hoặc trường học hợp hết thời hạn hòa giải quy định tại khoản 2 Điều nàymà hòa giải viên lao động khbà tiến hành hòa giải hoặc trường học hợp hòa giảikhbà thành tbò quy định tại khoản 4 Điều này thì các bên trchị chấp có quyềnlựa chọn một trong các phương thức sau để giải quyết trchị chấp:
a) Yêu cầu Hội hợp tác trọng tài lao động giải quyết tbò quy định tại Điều 189 của Bộ luật này;
b) Yêu cầu Tòa án giải quyết.
Điều 189. Giải quyết trchị chấp lao động cá nhân của Hội hợp tác trọng tàilao động
1. Trên cơ sở hợp tác thuận, các bên trchị chấp có quyền tình yêu cầu Hội hợp táctrọng tài lao động giải quyết trchị chấp trong trường học hợp quy định tại khoản 7 Điều 188 của Bộ luật này. Khi tình yêu cầu Hội hợp tác trọng tài lao động giải quyếttrchị chấp, các bên khbà được hợp tác thời tình yêu cầu Tòa án giải quyết, trừ trường họsiêu thịp quy định tại khoản 4 Điều này.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm cbà việc kể từ ngày nhận được tình yêu cầu giảiquyết trchị chấp tbò quy định tại khoản 1 Điều này, Ban trọng tài lao động phảiđược thành lập để giải quyết trchị chấp.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ban trọng tài lao động được thànhlập, Ban trọng tài lao động phải ra quyết định về cbà việc giải quyết trchị chấp vàgửi cho các bên trchị chấp.
4. Trường hợp hết thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà Ban trọngtài lao động khbà được thành lập hoặc hết thời hạn quy định tại khoản 3 Điềunày mà Ban trọng tài lao động khbà ra quyết định giải quyết trchị chấp thì cácbên có quyền tình yêu cầu Tòa án giải quyết.
5. Trường hợp một trong các bên khbà thi hành quyết định giải quyếttrchị chấp của Ban trọng tài lao động thì các bên có quyền tình yêu cầu Tòa án giảiquyết.
Điều 190. Thời hiệu tình yêu cầu giải quyết trchị chấp lao động cá nhân
1. Thời hiệu tình yêu cầu hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải trchịchấp lao động cá nhân là 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên trchịchấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình được vi phạm.
2. Thời hiệu tình yêu cầu Hội hợp tác trọng tài lao động giải quyết trchị chấplao động cá nhân là 09 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên trchị chấpcho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình được vi phạm.
3. Thời hiệu tình yêu cầu Tòa án giải quyết trchị chấp lao động cá nhânlà 01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên trchị chấp cho rằng quyền và lợiích hợp pháp của mình được vi phạm.
4. Trường hợp trẻ nhỏ bé người tình yêu cầu chứng minh được vì sự kiện bất khảkháng, trở ngại biệth quan hoặc lý do biệt tbò quy định của pháp luật mà khbàthể tình yêu cầu đúng thời hạn quy định tại Điều này thì thời gian có sự kiện bất khảkháng, trở ngại biệth quan hoặc lý do đó khbà tính vào thời hiệu tình yêu cầu giảiquyết trchị chấp lao động cá nhân.
Mục 3. THẨMQUYỀN VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG TẬP THỂ VỀ QUYỀN
Điều 191.Thẩm quyền giải quyết trchị chấp lao động tập thể về quyền
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết trchị chấp lao độngtập thể về quyền bao gồm:
a) Hòa giải viên lao động;
b) Hội hợp tác trọng tài lao động;
c) Tòa án nhân dân.
2. Trchị chấp lao động tập thể về quyền phải được giải quyết thbà quathủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động trước khi tình yêu cầu Hội hợp tác trọngtài lao động hoặc Tòa án giải quyết.
Điều 192.Trình tự, thủ tục giải quyết trchị chấp lao động tập thể về quyền
1. Trình tự,thủ tục hòa giải trchị chấp lao động tập thể về quyền được thực hiện tbò quy địnhtại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 188 của Bộ luật này.
Đối với trchị chấp quy định tại di chuyểnểm b và di chuyểnểm c khoản 2 Điều 179 của Bộ luật này mà xác địnhcó hành vi vi phạm pháp luật thì hòa giải viên lao động lập biên bản và chuyểnhồ sơ, tài liệu đến cơ quan có thẩm quyền ô tôm xét, xử lý tbò quy định của phápluật.
2. Trongtrường học hợp hòa giải khbà thành hoặc hết thời hạn hòa giải quy định tại khoản 2 Điều 188 của Bộ luật này màhòa giải viên lao động khbà tiến hành hòa giải thì các bên trchị chấp có quyềnlựa chọn một trong các phương thức sau để giải quyết trchị chấp:
a) Yêu cầuHội hợp tác trọng tài lao động giải quyết tbò quy định tại Điều193 của Bộ luật này;
b) Yêu cầuTòa án giải quyết.
Điều 193.Giải quyết trchị chấp lao động tập thể về quyền của Hội hợp tác trọng tài lao động
1. Trên cơsở hợp tác thuận, các bên trchị chấp có quyền tình yêu cầu Hội hợp tác trọng tài lao độnggiải quyết trchị chấp trong trường học hợp hòa giải khbà thành hoặc hết thời hạnhòa giải quy định tại khoản 2 Điều 188 của Bộ luật này mà hòa giải viên lao động khbà tiến hành hòa giải hoặcmột trong các bên khbà thực hiện thỏa thuận trong biên bản hòa giải thành.
2. Trongthời hạn 07 ngày làm cbà việc kể từ ngày nhận được tình yêu cầu giải quyết trchị chấptbò quy định tại khoản 1 Điều này, Ban trọng tài lao động phải được thành lậpđể giải quyết trchị chấp.
3. Trongthời hạn 30 ngày kể từ ngày được thành lập, cẩm thực cứ vào quy định của pháp luật vềlao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động đã được đẩm thựcg ký và cácquy chế, thỏa thuận hợp pháp biệt, Ban trọng tài phải ra quyết định về cbà việc giảiquyết trchị chấp và gửi cho các bên trchị chấp.
Đối với trchị chấp quy định tại di chuyểnểm b và di chuyểnểm c khoản 2 Điều 179 của Bộ luật này mà xác địnhcó hành vi vi phạm pháp luật thì Ban trọng tài lao động khbà ra quyết định giảiquyết mà lập biên bản và chuyển hồ sơ, tài liệu đến cơ quan có thẩm quyền ô tômxét, xử lý tbò quy định của pháp luật.
4. Trườnghợp các bên lựa chọn giải quyết trchị chấp thbà qua Hội hợp tác trọng tài lao độngtbò quy định tại Điều này thì trong thời gian Hội hợp tác trọng tài lao động đangtiến hành giải quyết trchị chấp, các bên khbà được hợp tác thời tình yêu cầu Tòa án giảiquyết.
5. Khi hếtthời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà Ban trọng tài lao động khbà được thànhlập hoặc hết thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này mà Ban trọng tài lao độngkhbà ra quyết định giải quyết trchị chấp thì các bên có quyền tình yêu cầu Tòa ángiải quyết.
6. Trườnghợp một trong các bên khbà thi hành quyết định giải quyết trchị chấp của Bantrọng tài lao động thì các bên có quyền tình yêu cầu Tòa án giải quyết.
Điều 194. Thời hiệu tình yêu cầu giải quyết trchị chấp lao động tậpthể về quyền
1. Thời hiệu tình yêu cầu hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải trchịchấp lao động tập thể về quyền là 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi màbên trchị chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình được vi phạm.
2. Thời hiệu tình yêu cầu Hội hợp tác trọng tài lao động giải quyết trchị chấplao động tập thể về quyền là 09 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bêntrchị chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình được vi phạm.
3. Thời hiệu tình yêu cầu Tòa án giải quyết trchị chấp lao động tập thể vềquyền là 01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên trchị chấp cho rằng quyềnhợp pháp của mình được vi phạm.
Mục 4. THẨMQUYỀN VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG TẬP THỂ VỀ LỢI ÍCH
Điều 195.Thẩm quyền giải quyết trchị chấp lao động tập thể về lợi ích
1. Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết trchị chấp lao động tập thểvề lợi ích bao gồm:
a) Hòa giải viên lao động;
b) Hội hợp tác trọng tài lao động.
2. Trchị chấp lao động tập thể về lợi ích phải được giải quyết thbàqua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động trước khi tình yêu cầu Hội hợp tác trọngtài lao động giải quyết hoặc tiến hành thủ tục đình cbà.
Điều 196.Trình tự, thủ tục giải quyết trchị chấp lao động tập thể về lợi ích
1. Trình tự,thủ tục hòa giải trchị chấp lao động tập thể về lợi ích được thực hiện tbò quyđịnh tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 188 của Bộ luật này.
2. Trườnghợp hòa giải thành, biên bản hòa giải thành phải bao gồm đầy đủ nội dung cácbên đã đạt được thỏa thuận, có chữ ký của các bên trchị chấp và hòa giải viênlao động. Biên bản hòa giải thành có giá trị pháp lý như thỏa ước lao động tậpthể của dochị nghiệp.
3. Trườnghợp hòa giải khbà thành hoặc hết thời hạn hòa giải quy định tại khoản 2 Điều 188 của Bộ luật này màhòa giải viên lao động khbà tiến hành hòa giải hoặc một trong các bên khbà thựchiện thỏa thuận trong biên bản hòa giải thành thì các bên trchị chấp có quyền lựachọn một trong các phương thức sau để giải quyết trchị chấp:
a) Yêu cầuHội hợp tác trọng tài lao động giải quyết tbò quy định tại Điều197 của Bộ luật này;
b) Tổ chứcđại diện trẻ nhỏ bé người lao động có quyền tiến hành thủ tục quy định tại các di chuyểnều 200, 201 và 202 của Bộ luật này để đình cbà.
Điều 197. Giải quyết trchị chấp lao động tập thể về lợi ích củaHội hợp tác trọng tài lao động
1. Trên cơ sở hợp tác thuận, các bên trchị chấp có quyền tình yêu cầu Hội hợp táctrọng tài lao động giải quyết trchị chấp trong trường học hợp hòa giải khbà thànhhoặc hết thời hạn hòa giải quy định tại khoản2 Điều 188 của Bộ luật này mà hòa giải viên laođộng khbà tiến hành hòa giải hoặc một trong các bên khbà thực hiện thỏa thuậntrong biên bản hòa giải thành.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm cbà việc kể từ ngày nhận được tình yêu cầu giảiquyết trchị chấp tbò quy định tại khoản 1 Điều này, Ban trọng tài lao động phảiđược thành lập để giải quyết trchị chấp.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được thành lập, cẩm thực cứ vào quy địnhcủa pháp luật về lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động đã đượcđẩm thựcg ký và các quy chế, thỏa thuận hợp pháp biệt, Ban trọng tài lao động phảira quyết định về cbà việc giải quyết trchị chấp và gửi cho các bên trchị chấp.
4. Khi các bên lựa chọn giải quyết trchị chấp thbà qua Hội hợp tác trọngtài lao động tbò quy định tại Điều này thì tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao độngkhbà được tiến hành đình cbà trong thời gian Hội hợp tác trọng tài lao động đangtiến hành giải quyết trchị chấp.
Khi hết thời hạnquy định tại khoản 2 Điều này mà Ban trọng tài lao động khbà được thành lập hoặchết thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này mà Ban trọng tài khbà ra quyết địnhgiải quyết trchị chấp hoặc trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động là bên trchị chấp khbà thựchiện quyết định giải quyết trchị chấp của Ban trọng tài lao động thì tổ chức đạidiện trẻ nhỏ bé người lao động là bên trchị chấp có quyền tiến hành thủ tục quy định tạicác di chuyểnều 200, 201 và 202 của Bộ luật này để đình cbà.
Mục 5.ĐÌNH CÔNG
Điều 198.Đình cbà
Đình cbà là sự ngừngcbà việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động nhằm đạt được tình yêu cầutrong quá trình giải quyết trchị chấp lao động và do tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người laođộng có quyền thương lượng tập thể là một bên trchị chấp lao động tập thể tổ chức và lãnh đạo.
Điều 199. Trường hợp trẻ nhỏ bé người lao động có quyền đình cbà
Tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao độnglà bên trchị chấp lao động tập thể về lợi ích có quyền tiếngôi nhành thủ tục quy định tại các di chuyểnều 200, 201 và202 của Bộ luật này để đình cbà trong trường học hợp sauđây:
1. Hòa giảikhbà thành hoặc hết thời hạn hòa giải quy định tại khoản 2Điều 188 của Bộ luật này mà hòa giải viên lao độngkhbà tiến hành hòa giải;
2. Ban trọngtài lao động khbà được thành lập hoặc thành lập nhưng khbà ra quyết định giảiquyết trchị chấp hoặc trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động là bên trchị chấp khbà thực hiệnquyết định giải quyết trchị chấp của Ban trọng tài lao động.
Điều 200. Trình tự đình cbà
1. Lấy ý kiến về đình cbà tbò quy định tại Điều 201 của Bộ luật này.
2. Ra quyết định đình cbà và thbà báo đình cbà tbò quy định tại Điều 202 của Bộ luật này.
3. Tiến hành đình cbà.
Điều 201. Lấy ý kiến về đình cbà
1. Trước khi tiến hành đình cbà, tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động cóquyền tổ chức và lãnh đạo đình cbà quy định tại Điều 198 của Bộ luật này có tráchnhiệm lấy ý kiến của toàn thể trẻ nhỏ bé người lao động hoặc thành viên ban lãnh đạo củacác tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tham gia thương lượng.
2. Nội dung lấy ý kiến bao gồm:
a) Đồng ý hay khbà hợp tác ý đình cbà;
b) Phương án của tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động về nội dung quy địnhtại các di chuyểnểm b, c và d khoản 2 Điều202 của Bộ luật này.
3. Việc lấy ý kiến được thực hiện trực tiếp bằng hình thức lấy phiếuhoặc chữ ký hoặc hình thức biệt.
4. Thời gian, địa di chuyểnểm và cách thức tiến hành lấy ý kiến về đình cbàdo tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động quyết định và phải thbà báo cho trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động biết trước ít nhất 01 ngày. Việc lấy ý kiến khbà được làm ảnh hưởng đếnhoạt động sản xuất, kinh dochị ổn định của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động. Người sửdụng lao động khbà được gây phức tạp khẩm thực, cản trở hoặc can thiệp vào quá trình tổchức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tiến hành lấy ý kiến về đình cbà.
Điều 202. Quyết định đình cbà và thbà báo thời di chuyểnểm bắt đầu đìnhcbà
1. Khi có trên 50% số trẻ nhỏ bé người được lấy ý kiến hợp tác ý với nội dung lấyý kiến đình cbà tbò quy định tại khoản2 Điều 201 của Bộ luật này thì tổ chức đại diệntrẻ nhỏ bé người lao động ra quyết định đình cbà bằng vẩm thực bản.
2. Quyết định đình cbà phải có các nội dung sau đây:
a) Kết quả lấy ý kiến đình cbà;
b) Thời di chuyểnểm bắt đầu đình cbà, địa di chuyểnểm đình cbà;
c) Phạm vi tiến hành đình cbà;
d) Yêu cầu của trẻ nhỏ bé người lao động;
đ) Họ tên, địa chỉ liên hệ của trẻ nhỏ bé người đại diện cho tổ chức đại diệntrẻ nhỏ bé người lao động tổ chức và lãnh đạo đình cbà.
3. Ít nhất là 05 ngày làm cbà việc trước ngày bắt đầu đình cbà, tổ chứcđại diện trẻ nhỏ bé người lao động tổ chức và lãnh đạo đình cbà phải gửi vẩm thực bản về cbà việcquyết định đình cbà cho trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động, Ủy ban nhân dân cấp huyện vàcơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Đến thời di chuyểnểm bắt đầu đình cbà, nếu trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động vẫnkhbà chấp nhận giải quyết tình yêu cầu của trẻ nhỏ bé người lao động thì tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé ngườilao động tổ chức và lãnh đạo đình cbà.
Điều 203. Quyền của các bên trước và trong quá trình đình cbà
1. Tiếp tục thỏa thuận để giải quyết nội dung trchị chấp lao động tậpthể hoặc cùng đề nghị hòa giải viên lao động, Hội hợp tác trọng tài lao động tiếngôi nhành hòa giải, giải quyết trchị chấp lao động.
2. Tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động có quyền tổ chức và lãnh đạo đìnhcbà tbò quy định tại Điều 198 củaBộ luật này có quyền sau đây:
a) Rút quyết định đình cbà nếu chưa đình cbà hoặc chấm dứt đìnhcbà nếu đang đình cbà;
b) Yêu cầu Tòa án tuyên phụ thân cuộc đình cbà là hợp pháp.
3. Người sử dụng lao động có quyền sau đây:
a) Chấp nhận toàn bộ hoặc một phần tình yêu cầu và thbà báo bằng vẩm thực bảncho tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động đang tổ chức và lãnh đạo đình cbà;
b) Đóng cửa tạm thời nơi làm cbà việc trong thời gian đình cbà do khbàđủ di chuyểnều kiện để duy trì hoạt động ổn định hoặc để bảo vệ tài sản;
c) Yêu cầu Tòa án tuyên phụ thân cuộc đình cbà là bất hợp pháp.
Điều 204. Trường hợp đình cbà bất hợp pháp
1. Khbà thuộc trường học hợp được đình cbà quy định tại Điều 199 của Bộ luật này.
2. Khbà do tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động có quyền tổ chức và lãnhđạo đình cbà.
3. Vi phạm các quy định về trình tự, thủ tục tiến hành đình cbàtbò quy định của Bộ luật này.
4. Khi trchị chấp lao động tập thể đang được cơ quan, tổ chức, cánhân có thẩm quyền giải quyết tbò quy định của Bộ luật này.
5. Tiến hành đình cbà trong trường học hợp khbà được đình cbà quy địnhtại Điều 209 của Bộ luật này.
6. Khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình cbà của cơ quan có thẩmquyền tbò quy định tại Điều 210 củaBộ luật này.
Điều 205. Thbà báo quyết định đóng cửa tạm thời nơi làm cbà việc
Ít nhất 03 ngàylàm cbà việc trước ngày đóng cửa tạm thời nơi làm cbà việc, trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động phảiniêm yết cbà khai quyết định đóng cửa tạm thời nơi làm cbà việc tại nơi làm cbà việcvà thbà báo cho các cơ quan, tổ chức sau đây:
1. Tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động đang tổ chức và lãnh đạo đìnhcbà;
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nơi làm cbà việc dự kiến đóng cửa;
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có nơi làm cbà việc dự kiến đóng cửa.
Điều 206. Trường hợp cấm đóng cửa tạm thời nơi làm cbà việc
1. Trước 12 giờ so với thời di chuyểnểm bắt đầu đình cbà ghi trong quyết địnhđình cbà.
2. Sau khi trẻ nhỏ bé người lao động ngừng đình cbà.
Điều 207. Tiền lương và các quyền lợi hợp pháp biệt của trẻ nhỏ bé người lao độngtrong thời gian đình cbà
1. Người lao động khbà tham nhà cửa cbà nhưng phải ngừng cbà việc vìlý do đình cbà thì được trả lương ngừng cbà việc tbò quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luật này và các quyền lợi biệt tbò quy định của pháp luật vềlao động.
2. Người lao động tham nhà cửa cbà khbà được trả lương và các quyềnlợi biệt tbò quy định của pháp luật, trừ trường học hợp các bên có thỏa thuậnbiệt.
Điều 208. Các hành vi được nghiêm cấm trước, trong và sau khi đìnhcbà
1. Cản trở cbà việc thực hiện quyền đình cbà hoặc kích động, lôi kéo,ép buộc trẻ nhỏ bé người lao động đình cbà; cản trở trẻ nhỏ bé người lao động khbà tham nhà cửacbà di chuyển làm cbà việc.
2. Dùng bạo lực; hủy hoại máy, thiết được, tài sản của trẻ nhỏ bé người sử dụnglao động.
3. Xâm phạm trật tự, an toàn cbà cộng.
4. Chấm dứt hợp hợp tác lao động hoặc xử lý kỷ luật lao động đối vớitrẻ nhỏ bé người lao động, trẻ nhỏ bé người lãnh đạo đình cbà hoặc di chuyểnều động trẻ nhỏ bé người lao động, trẻ nhỏ bé ngườilãnh đạo đình cbà sang làm cbà cbà việc biệt, di chuyển làm cbà việc ở nơi biệt vì lý do chuẩnđược đình cbà hoặc tham nhà cửa cbà.
5. Trù dập, trả thù trẻ nhỏ bé người lao động tham nhà cửa cbà, trẻ nhỏ bé người lãnh đạođình cbà.
6. Lợi dụng đình cbà để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
Điều 209. Nơi sử dụng lao động khbà được đình cbà
1. Khbà được đình cbà ở nơi sử dụng lao động mà cbà việc đình cbà cóthể đe dọa đến quốc phòng, an ninh, trật tự cbà cộng, y tế của trẻ nhỏ bé trẻ nhỏ bé người.
2. Chính phủ quy định dchị mục nơi sử dụng lao động khbà được đìnhcbà và cbà việc giải quyết trchị chấp lao động tại nơi sử dụng lao động khbà đượcđình cbà quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 210. Quyết định hoãn, ngừng đình cbà
1. Khi xét thấy cuộc đình cbà có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọngcho nền kinh tế quốc dân, lợi ích cbà cộng, đe dọa đến quốc phòng, an ninh, trậttự cbà cộng, y tế của trẻ nhỏ bé trẻ nhỏ bé người thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyếtđịnh hoãn hoặc ngừng đình cbà.
2. Chính phủ quy định chi tiết cbà việc hoãn, ngừng đình cbà và giảiquyết quyền lợi của trẻ nhỏ bé người lao động.
Điều 211. Xử lý cuộc đình cbà khbà đúng trình tự, thủ tục
Trong thời hạn12 giờ kể từ khi nhận được thbà báo về cuộc đình cbà khbà tuân tbò quy địnhtại các di chuyểnều 200, 201 và 202 của Bộ luật này, Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp huyện chủ trì, chỉ đạo cơ quan chuyên môn về lao động phối hợpvới cbà đoàn cùng cấp, cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp gặp gỡ trẻ nhỏ bé người sửdụng lao động và đại diện ban lãnh đạo tổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tại cơ sởđể lắng nghe ý kiến, hỗ trợ các bên tìm biện pháp giải quyết, đưa hoạt động sản xuất,kinh dochị trở lại ổn định.
Trường hợp pháthiện có hành vi vi phạm pháp luật thì lập biên bản, tiến hành xử lý hoặc kiếnnghị cơ quan có thẩm quyền xử lý cá nhân, tổ chức đã thực hiện hành vi vi phạmpháp luật tbò quy định của pháp luật.
Đối với các nộidung trchị chấp lao động thì tùy từng loại trchị chấp, hướng dẫn, hỗ trợ cácbên tiến hành các thủ tục giải quyết trchị chấp lao động tbò quy định của Bộluật này.
Chương XV
QUẢN LÝ NHÀNƯỚC VỀ LAO ĐỘNG
Điều 212. Nội dung quản lý ngôi nhà nước về lao động
1. Ban hành và tổ chức thực hiện vẩm thực bản quy phạm pháp luật về lao động.
2. Tbò dõi, thống kê, cung cấp thbà tin về cung cầu và biến độngcung, cầu lao động; quyết định chính tài liệu tài chính lương đối với trẻ nhỏ bé người lao động;quyết định chính tài liệu, quy hoạch, dự định về nguồn nhân lực, phân phụ thân và sử dụnglao động toàn xã hội, giáo dục cbà việc, phát triển kỹ nẩm thựcg nghề; xây dựngkhung trình độ kỹ nẩm thựcg nghề quốc gia, khung trình độ quốc gia Việt Nam đối vớicác trình độ thuộc giáo dục cbà việc. Quy định dchị mục nghề chỉ được sử dụnglao động đã qua đào tạo giáo dục cbà việc hoặc có chứng chỉ kỹ nẩm thựcg nghề quốcgia.
3. Tổ chức và tiến hành nghiên cứu klá giáo dục về lao động; thống kê,thbà tin về lao động và thị trường học lao động, về mức sống, tài chính lương và thu nhậpcủa trẻ nhỏ bé người lao động; quản lý lao động về số lượng, chất lượng và biến động lao động.
4. Xây dựng các cơ chế, thiết chế hỗ trợ phát triển quan hệ lao độngtiến bộ, hài hòa và ổn định; thúc đẩy cbà việc áp dụng quy định của Bộ luật này đốivới trẻ nhỏ bé người làm cbà việc khbà có quan hệ lao động; thực hiện cbà việc đẩm thựcg ký và quản lýhoạt động của tổ chức của trẻ nhỏ bé người lao động tại dochị nghiệp.
5. Kiểm tra, thchị tra, xử lý vi phạm pháp luật và giải quyết khiếunại, tố cáo về lao động; giải quyết trchị chấp lao động tbò quy định của phápluật.
6. Hợp tác quốc tế về lao động.
Điều 213. Thẩm quyền quản lý ngôi nhà nước về lao động
1. Chính phủ thống nhất quản lý ngôi nhà nước về lao động trong phạm vi cảnước.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm trước Chínhphủ thực hiện quản lý ngôi nhà nước về lao động.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình,có trách nhiệm thực hiện và phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hộitrong quản lý ngôi nhà nước về lao động.
4. Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý ngôi nhà nước về lao độngtrong phạm vi địa phương mình.
Chương XVI
THANH TRALAO ĐỘNG, XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ LAO ĐỘNG
Điều 214. Nội dung thchị tra lao động
1. Thchị tra cbà việc chấp hành quy định của pháp luật về lao động.
2. Điều tra tai nạn lao động và vi phạm an toàn, vệ sinh lao động.
3. Tham gia hướng dẫn áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vềdi chuyểnều kiện lao động, an toàn, vệ sinh lao động.
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về lao động tbò quy định của pháp luật.
5. Xử lý tbò thẩm quyền và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạmpháp luật về lao động.
Điều 215. Thchị tra chuyên ngành về lao động
1. Thẩm quyền thchị tra chuyên ngành về lao động thực hiện tbò quy địnhcủa Luật Thchị tra.
2. Việc thchị tra an toàn, vệ sinh lao động thực hiện tbò quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
Điều 216. Quyền của thchị tra lao động
Thchị tra lao độngcó quyền thchị tra, di chuyểnều tra nơi thuộc đối tượng, phạm vi thchị tra được giaotbò quyết định thchị tra.
Khi thchị tra độtxuất tbò quyết định của trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền trong trường học hợp khẩn cấp có nguycơ đe dọa an toàn, tính mạng lưới, y tế, dchị dự, nhân phẩm của trẻ nhỏ bé người lao động tạinơi làm cbà việc thì khbà cần báo trước.
Điều 217. Xử lý vi phạm
1. Người nào có hành vi vi phạm quy định của Bộ luật này thì tùy tbòtính chất, mức độ vi phạm mà được xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặcđược truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường tbò quyđịnh của pháp luật.
2. Khi đã có quyết định của Tòa án về cuộc đình cbà là bất hợp phápthì trẻ nhỏ bé người lao động đang tham nhà cửa cbà phải ngừng ngay đình cbà và trở lạilàm cbà việc; nếu trẻ nhỏ bé người lao động khbà ngừng đình cbà, khbà trở lại làm cbà việc thìtùy tbò mức độ vi phạm có thể được xử lý kỷ luật lao động tbò quy định của phápluật về lao động.
Trong trường học hợpcuộc đình cbà là bất hợp pháp mà gây thiệt hại cho trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động thìtổ chức đại diện trẻ nhỏ bé người lao động tổ chức và lãnh đạo đình cbà phải bồi thườngthiệt hại tbò quy định của pháp luật.
3. Người lợi dụng đình cbà gây mất trật tự, an toàn cbà cộng, làm tổnhại máy, thiết được, tài sản của trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động; trẻ nhỏ bé người có hành vi cản trởthực hiện quyền đình cbà, kích động, lôi kéo, ép buộc trẻ nhỏ bé người lao động đìnhcbà; trẻ nhỏ bé người có hành vi trù dập, trả thù trẻ nhỏ bé người tham nhà cửa cbà, trẻ nhỏ bé người lãnh đạocuộc đình cbà thì tùy tbò mức độ vi phạm mà được xử phạt vi phạm hành chính hoặctruy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường tbò quy địnhcủa pháp luật.
Chương XVII
ĐIỀU KHOẢN THIHÀNH
Điều 218. Miễn, giảm thủ tục đối với trường học hợp sử dụng dưới 10 lao động
Người sử dụng laođộng sử dụng dưới 10 trẻ nhỏ bé người lao động thực hiện quy định của Bộ luật này nhưng đượcmiễn, giảm một số thủ tục tbò quy định của Chính phủ.
Điều 219. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của cácluật có liên quan đến lao động
1. Sửa đổi, bổ sung một sốdi chuyểnều của Luật Bảo hiểm xã hội số58/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung tbò Luật số 84/2015/QH13 và Luật số35/2018/QH14:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều 54 như sau:
“Điều 54. Điều kiện hưởnglương hưu
1. Người lao độngquy định tại các di chuyểnểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừtrường học hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ cbà việc có đủ 20 năm đóng bảohiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường học hợp sau đây:
a) Đủ tuổi tbòquy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ tuổi tbòquy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ15 năm làm nghề, cbà cbà việc nặng ngiáo dục, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng ngiáo dục,độc hại, nguy hiểm thuộc dchị mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bangôi nhành hoặc có đủ 15 năm làm cbà việc ở vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệtphức tạp khẩm thực bao gồm cả thời gian làm cbà việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trởlên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
c) Người lao độngcó tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của trẻ nhỏ bé người lao động quy địnhtại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 nămlàm cbà cbà việc khai thác than trong hầm lò;
d) Người được nhiễmHIV do tai nạn rủi ro cbà việc trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Người lao độngquy định tại di chuyểnểm đ và di chuyểnểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này nghỉ cbà việc có đủ 20năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong cáctrường học hợp sau đây:
a) Có tuổi thấphơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường học hợp LuậtSĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Cbàan nhân dân, Luật Cơ mềm, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, cbà nhân và viên chứcquốc phòng có quy định biệt;
b) Có tuổi thấphơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 3Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, cbà cbà việc nặng ngiáo dục,độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng ngiáo dục, độc hại, nguy hiểm thuộc dchị mụcdo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm cbà việc ởvùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực bao gồm cả thời gian làmcbà việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm2021;
c) Người được nhiễmHIV do tai nạn rủi ro cbà việc trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Lao động nữ làcán bộ, cbà chức cấp xã hoặc là trẻ nhỏ bé người hoạt động khbà chuyên trách ở xã, phường,thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ cbà việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản2 Điều 169 của Bộ luật Lao động thì được hưởng lương hưu.
4. Điều kiện về tuổihưởng lương hưu đối với một số trường học hợp đặc biệt tbò quy định của Chính phủ.”;
b) Sửa đổi, bổ sung Điều 55như sau:
“Điều 55. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả nẩm thựcg lao động
1. Người lao độngquy định tại các di chuyểnểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉcbà việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấphơn so với trẻ nhỏ bé người đủ di chuyểnều kiện hưởng lương hưu quy định tại các di chuyểnểm a, b và ckhoản 1 Điều 54 của Luật này nếu thuộc một trong các trường học hợp sau đây:
a) Có tuổi thấphơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2Điều 169 của Bộ luật Lao động khi được suy giảm khả nẩm thựcg lao động từ 61% đếndưới 81%;
b) Có tuổi thấphơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2Điều 169 của Bộ luật Lao động khi được suy giảm khả nẩm thựcg lao động từ 81% trởlên;
c) Có đủ 15 năm trởlên làm nghề, cbà cbà việc đặc biệt nặng ngiáo dục, độc hại, nguy hiểm thuộc dchị mụcdo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và được suy giảm khả nẩm thựcg lao độngtừ 61% trở lên.
2. Người lao độngquy định tại di chuyểnểm đ và di chuyểnểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ cbà việc có đủ20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, được suy giảm khả nẩm thựcg lao động từ 61% trởlên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với trẻ nhỏ bé người đủ di chuyểnều kiện hưởng lươnghưu quy định tại di chuyểnểm a và di chuyểnểm b khoản 2 Điều 54 của Luật này khi thuộc mộttrong các trường học hợp sau đây:
a) Có tuổi thấphơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Có đủ 15 năm trởlên làm nghề, cbà cbà việc đặc biệt nặng ngiáo dục, độc hại, nguy hiểm thuộc dchị mụcdo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều73 như sau:
“1. Người lao động hưởng lương hưu khi có đủcác di chuyểnều kiện sau đây:
a) Đủ tuổi nghỉhưu tbò quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ 20 năm đóngbảo hiểm xã hội trở lên.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 32 củaBộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên di chuyểnều, khoản 1; bổ sung cáckhoản 1a, 1b và 1c vào sau khoản 1 như sau:
“Điều32. Những trchị chấp về lao động và trchị chấp liên quan đến lao động thuộc thẩmquyền giải quyết của Tòa án
1.Trchị chấp lao động cá nhân giữa trẻ nhỏ bé người lao động với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động phảithbà qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động mà hòa giải thành nhưngcác bên khbà thực hiện hoặc thực hiện khbà đúng, hòa giải khbà thành hoặc hếtthời hạn hòa giải tbò quy định của pháp luật về lao động mà hòa giải viên laođộng khbà tiến hành hòa giải, trừ các trchị chấp lao động sau đây khbà bắt buộcphải qua thủ tục hòa giải:
a)Về xử lý kỷ luật lao động tbò hình thức sa thải hoặc về trường học hợp được đơnphương chấm dứt hợp hợp tác lao động;
b)Về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp hợp tác lao động;
c)Giữa trẻ nhỏ bé người giúp cbà việc nhà cửa với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động;
d)Về bảo hiểm xã hội tbò quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểmy tế tbò quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế, về bảo hiểm thất nghiệp tbòquy định của pháp luật về cbà việc làm, về bảo hiểm tai nạn lao động, vấn đề sức khỏe nghềnghiệp tbò quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
đ)Về bồi thường thiệt hại giữa trẻ nhỏ bé người lao động với dochị nghiệp, tổ chức đưa trẻ nhỏ bé ngườilao động di chuyển làm cbà việc ở nước ngoài tbò hợp hợp tác;
e)Giữa trẻ nhỏ bé người lao động thuê lại với trẻ nhỏ bé người sử dụng lao động thuê lại.
1a.Trchị chấp lao động cá nhân mà hai bên thỏa thuận lựa chọn Hội hợp tác trọng tàilao động giải quyết nhưng hết thời hạn tbò quy định của pháp luật về lao độngmà Ban trọng tài lao động khbà được thành lập, Ban trọng tài lao động khbà raquyết định giải quyết trchị chấp hoặc một trong các bên khbà thi hành quyết địnhcủa Ban trọng tài lao động thì có quyền tình yêu cầu Tòa án giải quyết.
1b.Trchị chấp lao động tập thể về quyền tbò quy định của pháp luật về lao động đãqua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động mà hòa giải khbà thành, hết thờihạn hòa giải tbò quy định của pháp luật về lao động mà hòa giải viên lao độngkhbà tiến hành hòa giải hoặc một trong các bên khbà thực hiện biên bản hòa giảithành thì có quyền tình yêu cầu Tòa án giải quyết.
1c.Trchị chấp lao động tập thể về quyền mà hai bên thỏa thuận lựa chọn Hội hợp tác trọngtài lao động giải quyết nhưng hết thời hạn tbò quy định của pháp luật về lao độngmà Ban trọng tài lao động khbà được thành lập, Ban trọng tài lao động khbà raquyết định giải quyết trchị chấp hoặc một trong các bên khbà thi hành quyết địnhcủa Ban trọng tài lao động thì có quyền tình yêu cầu Tòa án giải quyết.”;
b) Bãi bỏ khoản 2 Điều 32.
Điều 220. Hiệu lực thi hành
1. Bộ luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 hết hiệu lựcthi hành kể từ ngày Bộ luật này có hiệu lực.
2. Kể từ ngày Bộ luật này có hiệu lực thi hành, hợp hợp tác lao động, thỏaước lao động tập thể, các thỏa thuận hợp pháp đã giao kết có nội dung khbàtrái hoặc bảo đảm cho trẻ nhỏ bé người lao động có quyền và di chuyểnều kiện thuận lợi hơn so vớiquy định của Bộ luật này được tiếp tục thực hiện, trừ trường học hợp các bên có thỏathuận về cbà việc sửa đổi, bổ sung để phù hợp và để áp dụng quy định của Bộ luậtnày.
3. Chế độ lao động đối với cán bộ, cbà chức, viên chức, trẻ nhỏ bé người thuộc lựclượng Quân đội nhân dân, Cbà an nhân dân, tổ chức xã hội, xã viên hợp tác xã,trẻ nhỏ bé người làm cbà việc khbà có quan hệ lao động do các vẩm thực bản pháp luật biệt quy địnhnhưng tùy từng đối tượng mà được áp dụng một số quy định trong Bộ luật này.
Bộ luật này đượcQuốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phức tạpa XIV, kỳ họp thứ 8 thbàqua ngày 20 tháng 11 năm 2019./.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Tết Nguyên tiêu là ngày mấy Âm lịch? Tết Nguyên tiêu rơi vào ngày mấy Dương lịch?
- Hợp hợp tác lao động có thời hạn năm 2024: 5 di chuyểnều cần biết
- Quy định về ngày nghỉ phép năm mới mẻ nhất 2024: Người lao động cần biết
- Quy định về giao kết hợp hợp tác lao động năm 2024
- Lịch di chuyển làm lại sau Tết Dương lịch 2024 của cán bộ, cbà chức, viên chức và NLĐ
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .